Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản

  • Tác giả: Nguyễn Kiều |
  • Cập nhật: 28/03/2024 |
  • Tư vấn pháp luật |
  • 87 Lượt xem
5/5 - (7 bình chọn)

Hợp đồng vay tài sản là một trong những loại hợp đồng phổ biến được sử dụng hiện nay, Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản như thế nào?

Hợp đồng vay tài sản là gì?

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Hợp đồng vay tài sản là văn bản quan trọng xác định quyền, nghĩa vụ của các bên liên quan trong giao dịch dân sự này. Do đó, việc soạn một hợp đồng như thế nào để bảo đảm được quyền lợi của mình là điều vô cùng quan trọng. 

Vì vậy thay vì tự mình soạn thảo hợp đồng vay tài sản nhiều cá nhân, tổ chức thường lựa chọn các đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản để ủy quyền thực hiện.

Hợp đồng vay tài sản gồm những nội dung gì?

Hợp đồng vay tài sản gồm có các nội dung sau đây:

– Thông tin của các bên giao kết hợp đồng: Bên vay và bên cho vay, bên nhận bảo lãnh (nếu có).

– Thông tin về tài sản cho vay: Tiền, hiện vật, giấy tờ có giá…

– Quyền, nghĩa vụ của các bên: 

+ Bên cho vay: Giao tài sản đúng số lượng, chất lượng như đã giao kết trng hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên vay nếu giao tài sản không đảm bảo chất lượng mà không thông báo cho bên vay biết; không đòi lại tài sản trước kỳ hạn giao kết (trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc do hợp đồng không có kỳ hạn);

+ Bên vay: Nếu vay tài sản là tiền thì phải trả lại tiền đúng hạn trong hợp đồng, nếu là vật thì phải trả lại đúng số lượng, chất lượng như đã giao kết trong hợp đồng; trường hợp không thể trả lại vật (do hư hỏng, mất, cho người khác…) thì phải đền bù lại số tiền theo giá trị của vật, nếu được bên cho vay đồng ý; Nếu đến hạn mà bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ tiền hoặc tài sản thì sẽ tính mức phạt.

– Lãi suất cho vay (nếu có): Lãi suất cho vay do các bên tự thỏa thuận nhưng không vượt quá 20%/năm của khoản tiền cho vay, nếu quy định lãi suất quá mức này thì mức lãi suất quá sẽ không có hiệu lực pháp luật.

– Kỳ hạn hợp đồng: Tùy theo thỏa thuận của các bên mà xác định loại hợp đồng vay tài sản là hợp đồng có kỳ hạn hoặc hợp đồng không kỳ hạn, trường hợp là hợp đồng vay tài sản có kỳ hạn thì phải ghi rõ thời hạn trong hợp đồng.

– Tài sản đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng (nếu có): Hai bên có thể thỏa thuận về việc sử dụng tài sản của bên vay để đảm bảo cho việc trả đủ tiền hoặc tài sản mượn của bên cho vay, hoặc nhờ một bên thứ ba đứng ra đảm bảo (ví dụ: ngân hàng)

– Mục đích sử dụng tài sản vay: Các bên có thể thỏa thuận về mục đích vay tài sản, bên cho vay có quyền đòi lại tài sản hoặc nhắc nhở nếu bên vay sử dụng tài sản vay trái mục đích.

– Địa điểm giao, nhận tài sản

– Các điều khoản khác do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vay tài sản

Theo quy định tại Điều 465 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên cho vay như sau:

– Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.

– Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

– Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

Theo quy định tại Điều 466 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ trả nợ của bên vay như sau:

– Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

– Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

– Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015  trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

– Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015.

+ Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu hợp đồng vay tài sản

Trước khi tham khảo về dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản Quý độc giả có thể tham khảo mẫu hợp đồng vay tài sản sau đây:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN

Số: … /20…/HĐVTS

Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại … chúng tôi gồm có:

Bên cho vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên cho vay tài sản hoặc bên vay tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng vay tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Tài sản vay: …

Loại tài sản: …

Số lượng tài sản: …

Chất lượng: …

Điều 2. Kỳ hạn

Kỳ hạn vay tài sản theo hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ …

Điều 3. Lãi suất

Thời điểm tính lãi suất, kể từ ngày …/ …/ …

Mức lãi suất là: … %/ …

(Thời điểm và mức lãi suất vay tài sản do bên A và bên B thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác).

Điều 4. Mục đích sử dụng tài sản vay

Tài sản vay được sử dụng cho mục đích …

Điều 5. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao tài sản vay

Thời hạn bên A giao tài sản vay cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Địa điểm bên A giao tài sản vay cho bên B tại: …

Phương thức giao tài sản vay: Bên A giao tài sản vay cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.

Điều 6. Thời hạn, địa điểm và phương thức trả tài sản vay

Thời hạn bên B trả tài sản vay cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Địa điểm bên B trả tài sản vay cho bên A tại: …

Phương thức trả tài sản vay: Bên B trả tài sản vay cho bên A nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.

Điều 7. Quyền sở hữu đối với tài sản vay

Bên B trở thành chủ sở hữu tài sản vay, kể từ thời điểm được bên A giao tài sản vay.

Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các bên

1. Quyền, nghĩa vụ của bên A:

– Giao tài sản cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

– Cung cấp thông tin cần thiết cho bên B biết rõ về tình trạng, cũng như các khuyết tật của tài sản cho vay (nếu có), khi giao tài sản cho bên B.

– Kiểm tra việc sử dụng tài sản vay của bên B và có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

2. Quyền, nghĩa vụ của bên B:

– Trả tài sản vay cho bên A đầy đủ, đúng chủng loại, chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

– Trả lãi suất vay tài sản cho bên A theo đúng thoả thuận trong hợp đồng này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 9. Chi phí khác

– Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do bên  … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.

– Chi phí liên quan đến việc vận chuyển, bảo vệ tài sản, … do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật (Bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng).

Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Cam đoan của các bên

1. Bên A cam đoan:

– Thông tin về nhân thân, tài sản cho vay ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Tài sản cho vay thuộc trường hợp được cho vay theo quy định của pháp luật;

– Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản cho vay không có tranh chấp; Tài sản cho vay không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản vay tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 12. Các thoả thuận khác

– Hai bên đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

– Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

– Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./. 

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

Tải download Hợp đồng vay tài sản

Chi phí soạn thảo hợp đồng vay tài sản bao nhiêu?

Khi muốn sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản một nội dung rất được quan tâm đó là chi phí soạn thảo hợp đồng vay tài sản.

Hiện nay chúng tôi không đưa ra một mức giá chung thống nhất cho dịch vụ soạn thảo hợp đồng vay tài sản. Bởi vì để đưa ra mức giá cụ thể sẽ cần phải căn cứ vào các yếu tố như: hình thức hợp đồng, loại hợp đồng, tính phức tạp của hợp đồng, thời gian yêu cầu soạn thảo hợp đồng,….

Trên cơ sở đó chúng tôi sẽ tiến hành thỏa thuận để đưa ra mức giá phù hợp nhất với quý khách hàng. Quý khách hàng có thể tham khảo ví cung cấp dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng vay tài sản sau đây:

– Chi phí xem xét đưa ra ý kiến tư vấn hợp đồng có độ dài dưới 5 trang: 3.000.000 VND với mỗi trang tăng thêm chi phí phát sinh 500.000 VND/01 trang.

– Phí xem xét đưa ra ý kiến tư vấn hợp đồng có tính chất phức tạp, yêu cầu kiến thức chuyên ngành với độ dài dưới dưới 5 trang: 4.500.000 VND với mỗi trang tăng thêm chi phí phát sinh 800.000 VND/01 trang.

– Phí soạn thảo hợp đồng thông thường có độ dài dưới 5 trang: 3.500.000 VND với mỗi trang tăng thêm chi phí phát sinh 1.000.000 VND/01 trang.

– Phí soạn thảo hợp đồng đồng có tính chất phức tạp, yêu cầu kiến thức chuyên ngành có độ dài dưới 5 trang: 7.000.000 VND với mỗi trang tăng thêm chi phí phát sinh 1.500.000 VND/01 trang.

Những lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản

Khi sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản quý khách hàng sẽ được hỗ trợ các vấn đề như:

– Tư vấn các quy định của pháp luật về hợp đồng vay tài sản khi khách hàng có nhu cầu tư vấn, soạn thảo, rà soát;

– Tư vấn những ưu điểm và hạn chế của hợp đồng;

– Tư vấn để đưa ra phương án lựa chọn tối ưu nhất cho khách hàng;

– Soạn thảo, rà soát dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu, …

Trên đây là nội dung bài viết của TBT Viet Nam về vấn đề dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản, mọi vấn đề cần tư vấn hãy liên hệ cho chúng tôi theo số 0981.378.999.

5/5 - (7 bình chọn)