Đặt câu với từ nỡ

  • Tác giả: Phạm Thị Kim Oanh |
  • Cập nhật: 12/04/2023 |
  • Giáo dục |
  • 1205 Lượt xem
5/5 - (6 bình chọn)

Đặt câu là gì?

Đặt câu là hành động xây dựng một câu hoàn chỉnh bằng cách kết hợp các từ, cụm từ hoặc mệnh đề với nhau để diễn đạt một ý nghĩa cụ thể. Khi đặt câu, người nói hoặc người viết cần phải sắp xếp các thành phần của câu một cách hợp lý để câu trở nên dễ hiểu và rõ ràng hơn. Các thành phần của câu gồm có chủ ngữ, động từ và tân ngữ (nếu có). Một câu hoàn chỉnh cần phải có đủ các thành phần này để truyền đạt một ý nghĩa đầy đủ.

Ví dụ: “Tôi yêu học tập và luôn cố gắng học tập hết mình.” Đây là một câu hoàn chỉnh với chủ ngữ “tôi”, động từ “yêu” và “cố gắng”, tân ngữ “học tập” và các từ trợ động từ như “và” và “luôn”. Câu này diễn tả ý nghĩa rõ ràng và đầy đủ, thể hiện sự đam mê và nỗ lực của người nói trong việc học tập.

Nỡ là gì?

“Nỡ” là một từ trong tiếng Việt, thường được sử dụng để miêu tả sự nhân hậu, tình cảm và lòng trắc ẩn của một người khi họ làm điều gì đó đáng quan tâm, trân trọng hoặc tốt đẹp. Nó có thể được hiểu như là một cảm giác lòng nhân ái và sự thấu hiểu sâu sắc về những cảm xúc của người khác.

Ví dụ: “Tôi không nỡ lòng để người khác phải chịu đựng nỗi đau một mình”, nghĩa là tôi không thể chấp nhận hoặc làm cho người khác phải chịu đựng nỗi đau một mình vì tôi có sự đồng cảm và tình cảm với họ.

Từ “nỡ” có thể kết hợp với nhiều từ khác để tạo thành các cụm từ, ví dụ như “nỡ lòng”, “nỡ đành”, “nỡ cười”, “nỡ ngừng” và “nỡ bước đi”. Các cụm từ này thường được sử dụng trong văn nói và văn viết trong tiếng Việt để thể hiện sự cảm thông, lòng can đảm, sự tỉnh táo hay sự tình cảm của một người trong một tình huống nào đó.

Khi nào sử dụng từ nỡ?

Từ “nỡ” thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

– Thể hiện sự cảm thông và lòng trắc ẩn của một người đối với cảm xúc và hoàn cảnh của người khác.

– Diễn tả sự nhân hậu và tình cảm của một người đối với người khác trong một tình huống cụ thể.

– Thể hiện sự can đảm và quyết tâm của một người trong một tình huống khó khăn.

– Diễn tả sự nhẫn nại và kiên trì của một người trong một tình huống khó khăn.

– Sử dụng để miêu tả tình cảm trong văn nói và văn viết, giúp cho bài văn hay câu chuyện trở nên sống động và đầy cảm xúc hơn.

Từ “nỡ” thường được sử dụng trong văn viết văn học, thơ ca, và trong các trường hợp diễn tả cảm xúc trong giao tiếp hàng ngày.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, từ “nỡ” có thể sử dụng không đúng ngữ cảnh và gây hiểu nhầm. Vì vậy, khi sử dụng từ này, cần phải xác định rõ ý nghĩa và đúng ngữ cảnh để tránh những hiểu lầm không đáng có.

Ngoài ra, từ “nỡ” cũng thường được sử dụng trong các thành ngữ và tục ngữ của tiếng Việt, ví dụ như “Nỡ lòng đường xa cũng phải đi”, nghĩa là không sợ gian khổ, khó khăn và phải cố gắng để đạt được mục tiêu. Hoặc “Nỡ lòng thì mật, không nỡ lòng thì ngậm”, nghĩa là nếu có lòng trắc ẩn thì nên chia sẻ để giúp đỡ người khác, nếu không thì hãy giữ kín để tránh gây phiền lòng.

Đặt câu với từ nỡ

– Cô ấy đã từng nỡ lòng yêu anh ta, nhưng sau đó cô nhận ra rằng anh ta không phải là người phù hợp với mình.

– Nỡ lòng tôi không thể chịu đựng được nỗi đau khi người thân yêu ra đi mãi mãi.

– Tôi nỡ lòng không thể từ chối lời đề nghị của người bạn thân, dù biết rằng đó là điều không đúng đắn.

– Tôi không nỡ lòng để bạn bè phải chịu đựng cô đơn và khó khăn một mình, vì vậy tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ họ bất cứ lúc nào.

– Cô gái trẻ nỡ lòng từ bỏ ước mơ của mình để chăm sóc cho bố mẹ già yếu.

– Anh chàng nỡ lòng thúc giục bạn bè học tập chăm chỉ và đạt được mục tiêu trong cuộc sống.

– Dù đã bị thương tật, ông lão vẫn nỡ lòng giúp đỡ những người khó khăn hơn mình.

– Sau khi nghe tin xấu, cô gái không nỡ lòng cắt đứt mối quan hệ với người yêu, bởi vì họ đã có những kỷ niệm đẹp bên nhau.

– Cậu bé nỡ lòng chia sẻ món đồ chơi yêu thích của mình với bạn bè để cùng nhau vui chơi.

– Người mẹ đơn thân nỡ lòng làm mọi việc để nuôi dạy con cái mình một mình.

– Anh chàng trẻ nỡ lòng dành thời gian và tình cảm để chăm sóc cho người yêu bị ốm.

– Dù đã thất bại nhiều lần, nhưng anh ta vẫn nỡ lòng tiếp tục cố gắng để đạt được ước mơ của mình.

– Nữ ca sĩ nổi tiếng nỡ lòng tặng tất cả thu nhập từ buổi diễn cho các tổ chức từ thiện.

– Người đàn ông giàu có nỡ lòng giúp đỡ những người nghèo khó để giúp đỡ họ có cuộc sống tốt đẹp hơn.

– Cô giáo nỡ lòng dành nhiều thời gian để giúp đỡ học sinh yếu kém để họ có thể cải thiện thành tích học tập.

– Sau khi thất tình, cô gái nỡ lòng tha thứ và giữ tình bạn với người yêu cũ.

Bài tập về đặt câu với từ nỡ

Bài tập: Đặt câu với những gợi ý sau:

1. Nói với tôi lý do tại sao anh không nỡ lòng giúp đỡ cô ấy.

2. Bố tôi không nỡ lòng rời xa quê hương để đến sống ở thành phố lớn.

3. Cô ấy đã nỡ lòng tha thứ cho tôi sau khi tôi đã phạm sai lầm lớn.

4. Hãy nỡ lòng giúp đỡ những người khó khăn trong xã hội.

5. Tôi không nỡ lòng để ai đó cô đơn một mình.

Lời giải:

1. Anh không nỡ lòng giúp đỡ cô ấy vì anh cảm thấy cô ấy đã xúc phạm đến lòng tự trọng của anh.

2. Bố tôi không nỡ lòng rời xa quê hương vì anh ta yêu thương và đam mê với văn hóa, truyền thống và con người của nơi mình sinh ra.

3. Cô ấy đã nỡ lòng tha thứ cho tôi vì cô ấy hiểu rằng mọi người đều có thể phạm sai lầm và cần có sự tha thứ để có thể tiến lên phía trước.

4. Hãy nỡ lòng giúp đỡ những người khó khăn trong xã hội bởi vì sự giúp đỡ của chúng ta có thể mang lại nhiều lợi ích cho cả xã hội.

5. Tôi không nỡ lòng để ai đó cô đơn một mình bởi vì tôi tin rằng mỗi người trong chúng ta đều cần có sự hỗ trợ và chia sẻ để có thể sống và phát triển.

Trên đây là bài viết liên quan đến Đặt câu với từ nỡ trong chuyên mục Văn học được Luật Hoàng Phi cung cấp. Quý độc giả có thể tham khảo bài viết khác liên quan tại website tbtvn.org để có thêm thông tin chi tiết.

5/5 - (6 bình chọn)