Vốn điều lệ công ty TNHH là gì? Vốn điều lệ công ty TNHH bao nhiêu?
Mục lục
Vốn điều lệ công ty TNHH là gì?
Theo khoản 29, điều 4, Luật Doanh nghiệp 2014 thì “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn”
Như vậy, có thể hiểu vốn điều lệ công ty TNHH là số tài sản ban đầu mà chủ sở hữu (Đối với công ty TNHH một thành viên của công ty (Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) đã góp hoặc cam kết góp vào công ty. Tài sản được đưa vào làm vốn điều lệ cucr công ty sẽ được ghi trong điều lệ.
Vốn tối thiểu thành lập Công ty TNHH bao nhiêu?
Vốn điều lệ của công ty TNHH là trị giá tài sản ban đầu của công ty. Để thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu hoặc các thành viên cần góp vốn của mình vào công ty. Tuy nhiên, không phải cá nhân, tổ chức nào cũng nắm rõ về mức vốn phải góp để thành lập doanh nghiệp.
Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp thì mức vốn điều lệ tối thiểu cần để thành lập doanh nghiệp sẽ dựa vào Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp đó là gì. Sẽ có hai trường hợp xảy ra:
Thứ nhất: Nếu ngành nghề mà doanh nghiệp đó đăng ký kinh doanh không yêu cầu mức vốn pháp định thì mức vốn điều lệ tối thiểu sẽ do chủ sở hữu công ty quyết định.
Doanh nghiệp sẽ quyết định mức vốn điều lệ của công ty dựa vào khả năng kinh tế của mình, quy mô dự kiến của doanh nghiệp, khoản tiền thực tế mà công ty phải sử dụng sau khi doanh nghiệp thành lập do vốn điều lệ cũng chính là khoản tiền ban đầu mà công ty sẽ sử dụng cho hoạt động của công ty sau khi thành lập, dựa vào các dự án ký với đối tác, chi phí chi những dự án đó để đưa ra mức vốn điều lệ sao cho phù hợp nhất.
Mặc dù doanh nghiệp có thể tự đưa ra mức vốn điều lệ tối thiểu, tuy nhiên, doanh nghiệp không nên khai giá trị vốn điều lệ thực tế không có thật vì điều này sẽ gây khó khăn cho việc thực hiện sổ sách tài chính, các khoản tiền thanh toán, khoản vay, ảnh hưởng đến việc giao dịch với các đối tác, ngân hàng và cơ quan thuế,… Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu kê khai vốn điều lệ không trung thực và bị cơ quan chức năng phát hiện.
Thứ hai: Một số ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định (số vốn tối thiểu cần có để kinh doanh). Theo đó, số vốn điều lệ bị giới hạn mức thấp nhất. Vì vậy, Quý vị cần xem xét kỹ các quy định pháp luật để tránh vi phạm điều kiện thành lập doanh nghiệp.
Cách tính vốn điều lệ công ty TNHH?
– Đối với công ty TNHH môt thành viên:
Như đã biết, vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên chính là giá trị tài sản mà chủ sở hữu góp vào để thành lập công ty và được ghi tại điều lệ công ty. Nhưng vậy, cách tính vốn điều lệ công ty TNHH cũng chính là số lượng tài sản mà chủ sở hữu góp vào công ty hoặc cm kết góp vào công ty và được ghi tại điều lệ công ty.
– Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Tại khoản 1 và 2, điều 48, Luật Doanh nghiệp 2014 đã quy định về việc Thực hiện góp vốn thành lập công ty như sau:
“1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
2. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp”.
Theo điều khoản trên, vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên chính là tổng tài sản của các thành viên góp hoặc cam kết góp vào công ty.
Vài vậy, cách tính vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên cũng chính là tính tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và được ghi tại điều lệ công ty.
Hình thức góp vốn điều lệ công ty TNHH?
Luật Doanh nghiệp quy định khá chi tiết về các hình thức góp vốn công ty TNHH.
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản ban đầu được các thành viên góp hoặc cam kết góp vào công ty.
Tại điều 35, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về những loại tài sản được phép góp làm vốn điều lệ công ty như sau:
“Điều 35. Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.”
Như vậy, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên hoặc các thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể góp vốn vào công ty bằng tiền, hiện vật, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, kiến thức về kỹ thuật và các tài sản khác có thể định giá bằng tiền.
Những tài sản này sẽ được góp vào công ty để làm vốn điều lệ thông qua các hình thức quy định tại khoản 2, Điều 3 Thông tư 09/2015/TT-BTC quy định như sau:
“2. Khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp sử dụng các hình thức sau:
a) Thanh toán bằng Séc;
b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;
c) Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành”.
Nếu vẫn còn những thắc mắc xoay quanh vấn đề vốn điều lệ công ty TNHH, Quý vị vui lòng liên hệ TBT Việt Nam theo số 1900 6560 để được hỗ trợ kịp thời và chính xác.
Thay đổi đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên
Cập nhật: 27/03/2024
Hướng dẫn tra cứu lịch sử thay đổi đăng ký kinh doanh
Cập nhật: 27/03/2024
Dịch vụ thành lập Công ty tại Thanh Hóa
Cập nhật: 27/03/2024
Thay đổi địa chỉ người đại diện theo pháp luật
Cập nhật: 27/03/2024
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh mới nhất năm 2024
Cập nhật: 27/03/2024
Thành lập hộ kinh doanh tại huyện Thạch Thất
Cập nhật: 27/03/2024
Thay đổi đăng ký kinh doanh tại quận Hai Bà Trưng
Cập nhật: 27/03/2024
Một số quy định về công ty cổ phần
Cập nhật: 27/03/2024
Vốn của công ty cổ phần
Cập nhật: 27/03/2024
Thành lập công ty kinh doanh phân bón
Cập nhật: 27/03/2024
Thủ tục sau khi thành lập công ty
Cập nhật: 27/03/2024
Thành lập hộ kinh doanh tại huyện Đông Anh
Cập nhật: 27/03/2024
Công việc cần làm sau khi thành lập công ty là gì ?
Cập nhật: 27/03/2024
Giấy phép thành lập công ty như thế nào?
Cập nhật: 27/03/2024
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Đà Nẵng
Cập nhật: 27/03/2024
Thành lập công ty hoạt động phát điện
Cập nhật: 27/03/2024
Lưu ý khi thành lập công ty may mặc
Cập nhật: 27/03/2024
Thay đổi đăng ký kinh doanh công ty TNHH hai thành viên
Cập nhật: 27/03/2024
Khi nào phải thay đổi đăng ký kinh doanh?
Cập nhật: 27/03/2024
Thủ tục thành lập công ty TNHH tại Long An
Cập nhật: 27/03/2024
Hướng dẫn đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Cập nhật: 27/03/2024
Thay đổi đăng ký kinh doanh tại quận Thanh Xuân
Cập nhật: 27/03/2024
Thay đổi đăng ký kinh doanh tại quận Tây Hồ
Cập nhật: 27/03/2024
Thay đổi đăng ký kinh doanh mất bao lâu?
Cập nhật: 27/03/2024
Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh mới nhất
Cập nhật: 27/03/2024
Hướng dẫn nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh qua mạng 2024
Cập nhật: 27/03/2024
Thành lập Doanh nghiệp tại quận 1, Hồ Chí Minh
Cập nhật: 27/03/2024
Thành lập công ty kinh doanh thực phẩm chức năng
Cập nhật: 27/03/2024
Thủ tục thành lập công ty tại thành phố Hồ Chí Minh
Cập nhật: 27/03/2024
Thành lập công ty lữ hành quốc tế
Cập nhật: 27/03/2024
Hướng dẫn thủ tục Thành lập công ty tại Hà Nội năm 2024
Cập nhật: 27/03/2024
Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nội
Cập nhật: 27/03/2024
Dịch vụ thành lập công ty tại Hà Đông năm 2024 mới nhất
Cập nhật: 27/03/2024
Điều kiện thành lập công ty thương mại
Cập nhật: 27/03/2024
Thủ tục thành lập công ty TNHH Xây dựng
Cập nhật: 27/03/2024
Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Cập nhật: 27/03/2024