Ví dụ về thành lập doanh nghiệp

  • Tác giả: admin |
  • Cập nhật: 26/03/2024 |
  • Tư vấn doanh nghiệp |
  • 162 Lượt xem
5/5 - (20 bình chọn)

Thành lập doanh nghiệp có thể hiểu là quá trình đầu tiên để tổ chức hoặc cá nhân có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình một cách hợp pháp.Vậy thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào? Ví dụ về thành lập doanh nghiệp. Khách hàng quan tâm vui lòng theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích.

Ai có quyền thành lập doanh nghiệp?

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

  1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
  3. a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  4. b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  5. c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  6. d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

  1. e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  1. g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
  2. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
  3. a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  4. b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  5. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
  6. a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
  7. b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
  8. c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

Thủ tục thành lập Doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020

Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty theo từng loại hình doanh nghiệp lựa chọn

Bước 3. Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bản scan qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Bước 4: Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Nếu hợp lệ sẽ ra thông báo trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 5: Người thành lập công ty hoặc người được uỷ quyền trực tiếp mang hồ sơ gốc lên nộp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư tỉnh thành phố.

Bước 6: Cơ quan đăng ký kinh doanh thẩm tra lại hồ sơ rồi mới quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 7: Người thành lập công ty hoặc người được uỷ quyền nhận kết quả.

Bước 8: Công bố thông tin doanh nghiệp và thực hiện khắc dấu.

Bước 9: Công bố mẫu dấu và thực hiện các công việc khác như: Mở tài khoản ngân hàng, khai lệ phí môn bài, setup hồ sơ thuế ban đầu.

Lưu ý: Theo hướng dẫn trên, quý khách hàng có thể thành lập doanh nghiệp trong 3- 5 ngày làm việc. Tuy nhiên, đối với những khách hàng chưa có kinh nghiệm làm thành lập doanh nghiệp, thời gian có thể thành lập doanh nghiệp có thể nhiều hơn ( ví dụ: hồ sơ sai, trả hồ sơ về, chưa biết cách đăng tải hồ sơ trên cổng thông tin điện tử…).

Ví dụ về thành lập Doanh nghiệp

Để giúp Khách hàng hiểu rõ hơn về Ví dụ về thành lập Doanh nghiệp dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn Khách hàng chuẩn bị hồ sơ trong việc thành lập Loại hình doanh nghiệp là công ty cổ phần.

Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn thành lập công ty

Để thực hiện thủ tục thành lập công ty, quý khách hàng chỉ cần điền vào biểu mẫu của Luật Hoàng Phi, kèm theo 01 bản công chứng, chứng thực chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối cổ đông là tổ chức)

Thông tin cổ đông: tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề, người đại diện theo pháp luật.

Trên cơ sở thông tin khách hàng cung cấp, luật sư sẽ tư vấn tất cả các vấn đề pháp lý liên quan để khách hàng lựa chọn các phương án tối ưu.

Bước 2:  Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).

– Điều lệ công ty cổ phần;

– Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).

– Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;

– Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức

– Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức

– Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Hoàng Phi thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần và lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp sẽ được nộp kèm hồ sơ sau khi được các cổ đông ký theo quy định. Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc.

Bước 4: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chúng tôi sẽ tiến hành làm dấu

Bước 5: Các cổ đông công ty thực hiện góp vốn điều lệ

Các cổ đông công ty góp đủ vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Việc góp vốn khi thành lập công ty cổ phần hoàn toàn được thực hiện bằng tiền mặt (trừ khi cổ đông góp vốn là tổ chức thì bắt buộc thực hiện việc góp vốn thông qua hình thức chuyển khoản).

Bước 6: Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập công ty

Mở tài khoản ngân hàng của công ty;

Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng internet;

Làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chính;

Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;

Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử;

Công ty cổ phần được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập. Chậm nhất trước ngày 30 tháng 01 năm sau phải thực hiện kê khai thuế môn bài của năm thành lập.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về giải đáp thắc mắc liên quan đến Ví dụ về thành lập doanh nghiệp. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng phản ánh trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ được nhanh chóng, tận tình.

->>>> Tham khảo thêm: Thay đổi đăng ký kinh doanh

->>>> Tham khảo thêm: Thành lập công ty tnhh

->>>> Tham khảo thêm: Thành lập công ty cổ phần

5/5 - (20 bình chọn)