Tổng đài Tư vấn bảo hiểm thất nghiệp miễn phí

  • Tác giả: admin |
  • Cập nhật: 22/08/2022 |
  • Tư vấn pháp luật |
  • 136 Lượt xem
5/5 - (16 bình chọn)

Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật sẽ phải nộp hồ sơ để xin hưởng trợ cấp thất nghiệp. Tuy nhiên nhiều người lao động lại chưa nắm rõ được các quy định về bảo hiểm thất nghiệp dẫn đến quyền lợi bị ảnh hưởng.

Hiểu rõ vấn đề đó, bài viết dưới đây sẽ tư vấn bảo hiểm thất nghiệp một cách chuẩn xác nhất để người lao động có thêm các thông tin hữu ích.

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (theo khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013).

Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm này.

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng

Theo Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động được xác định như sau:

– Người lao động đóng 1% tiền lương tháng.

– Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia.

Trong đó, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc, với mức lương đóng tối đa như sau:

– Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương cơ sở = 29,8 triệu đồng/tháng

– Người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương tối thiểu vùng.

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ Điều 49 Luật Việc làm năm 2013, người lao động muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Trừ trường hợp: Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật, hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.

– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.

– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm.

Trừ các trường hợp: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, bị tạm giam, ra nước ngoài định cư, chết,…

Hồ sơ làm bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP), hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu);

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ:

+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc.

+ Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động.

+ Quyết định thôi việc.

+ Quyết định sa thải.

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

+ Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Sổ bảo hiểm xã hội.

Tổng đài hỗ trợ bảo hiểm thất nghiệp

Những nội dung tư vấn liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp như sau:

– Nguyên tắc bảo hiểm thất nghiệp.

– Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

– Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp

– Tham gia bảo hiểm thất nghiệp

– Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp

– Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

– Nhận bảo hiểm thất nghiệp 1 lần được không?

– Bảo hiểm thất nghiệp không lấy có mất không?

– Bảo hiểm thất nghiệp có được cộng dồn không?

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Tư vấn bảo hiểm thất nghiệp. Để biết thêm thông tin chi tiết liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp, hãy liên hệ ngay Tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp miễn phí qua số 19006557. Dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi sẽ mang lại cho bạn những lợi ích sau đây:

– Dịch vụ tư vấn nhiệt tình, phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm.

– Dịch vụ tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho khách hàng

– Những thông tin được cung cấp chính xác, đáng tin cậy từ đội ngũ Luật sư tài giỏi và uy tín.

– Dịch vụ tiến hành hiệu quả, giải quyết triệt để những thắc mắc của quý khách hàng.

Tư vấn giấy phép con

Thủ tục cấp Giấy phép Lao động cho người nước ngoài

Thủ tục kinh doanh Shisha tại Việt Nam

Thủ tục người Việt Nam xin con nuôi là người nước ngoài

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao

Thủ tục đăng ký chương trình khuyến mại cho sản phẩm

Thủ tục xin cấp phép dịch vụ vận hành và quản lý tòa nhà, nhà chung cư

Quy trình thủ tục mở quán kinh doanh trà sữa tại Việt Nam

Giấy phép quảng cáo mỹ phẩm

Thủ tục xin cấp Giấy phép bán buôn rượu

Giấy phép phòng cháy chữa cháy

->>>> Tham khảo thêm: Tư vấn bảo hiểm xã hội

->>>> Tham khảo thêm: Tư vấn bảo hiểm y tế

5/5 - (16 bình chọn)