Mẫu Tờ khai Căn cước công dân – Mẫu CC01 mới nhất
Khi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại Căn cước công dân ( CCCD ) cần nộp Tờ khai Căn cước công dân ( mẫu CC01 ). Hiện nay, mẫu Tờ khai cấp CCCD mới nhất được phát hành kèm theo Thông tư 41/2019 / TT-BCA ngày 01/10/2019 .
Mẫu Tờ khai Căn cước công dân – Mẫu CC01
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2021/03/17/To-khai-can-cuoc-cong-dan-CC01_1703095532.docx
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN Bạn đang đọc: Mẫu Tờ khai Căn cước công dân – Mẫu CC01 mới nhất 1. Họ, chữ đệm và tên(1): .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . 2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):. .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . 3. Ngày, tháng, năm sinh:……./……./…….; 4. Giới tính (Nam/nữ): .. . . .. . . . .. . . 5. Số CMND / CCCD ( 2 ) : 6. Dân tộc:…………; 7. Tôn giáo:………….……… 8. Quốc tịch: ……………… 9. Tình trạng hôn nhân:…………………… 10. Nhóm máu (nếu có):…………… 11. Nơi đăng ký khai sinh: .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . 12. Quê quán: .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . 13. Nơi thường trú: .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . 14. Nơi ở hiện tại:. .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . 15. Nghề nghiệp:………………… 16. Trình độ học vấn: .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . 17. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):…………………….…… Quốc tịch:………….. Số CCCD / CMND ( * ) : 18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):…………………… Quốc tịch:………….. Số CCCD / CMND ( * ) : 19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng) (1):………… Quốc tịch:…………. Số CCCD / CMND ( * ) : 20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP (1):…….… Quốc tịch:……… Số CCCD / CMND ( * ) : 21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1): .. . . .. . . .. . . Số CCCD / CMND ( * ) : Quan hệ với chủ hộ: .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . 22. Yêu cầu của công dân : – Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân (có/không): .. . . .. . . .. . . Địa chỉ nhận:………………………… Số điện thoại:………… Tôi xin cam kết ràng buộc những thông tin kê khai trên là đúng thực sự. / .
KẾT QUẢ XÁC MINH Đội Tàng thư căn cước công dân – Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH vấn đáp tác dụng so sánh, xác định với hồ sơ gốc ( có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo ? ) .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Ghi chú : – ( 1 ) : Ghi chữ in hoa đủ dấu . |
Mẫu Tờ khai Căn cước công dân mới nhất là Mẫu CC01 (Ảnh minh họa)
Chi tiết cách điền Tờ khai Căn cước công dân
– Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ, chữ đệm và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;
– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
– Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;
– Mục “Số CMND/CCCD”: ghi rõ số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
ghi rõ số CMND / CCCD đã được cấp lần gần nhất ( nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo ) .
– Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”: ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền;
– Mục “Quốc tịch”: ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc sách vở chứng tỏ có quốc tịch Nước Ta của cơ quan có thẩm quyền ;
– Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;
– Mục “Nhóm máu” (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
ghi theo bản Kết luận về xét nghiệm xác lập nhóm máu của công dân đề xuất cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân ;
– Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi đã cấp giấy khai sinh cho công dân. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định của pháp luật;
– Mục “Quê quán”: ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
: ghi địa điểm hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp những sách vở đó không ghi rất đầy đủ địa điểm hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa điểm hành chính theo sách vở đó. Trường hợp địa điểm hành chính có sự đổi khác thì ghi theo địa điểm hành chính mới đã được biến hóa theo pháp luật ;
– Mục “Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân;
– Mục “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
ghi vừa đủ, rõ ràng, đúng chuẩn nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố ; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc ; xã / phường / thị xã ; Q. / huyện / thị xã / thành phố thuộc tỉnh ; tỉnh / thành phố thường trực Trung ương ;
– Mục “Nghề nghiệp”: ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục “Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở…);
– Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có);
ghi vừa đủ họ, chữ đệm, tên ; quốc tịch ; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào những mục tương ứng trong biểu mẫu ( nếu có ) ;
– Mục yêu cầu của công dân:
+ Cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD : trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới ; trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự biến hóa, sai sót thông tin trên thẻ CCCD hoặc công dân có nhu yếu đổi thẻ thì ghi cấp đổi ; trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Nước Ta thì ghi cấp lại .
+ Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân :
- Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD có yêu cầu chuyển phát thẻ thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ.
- Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD không có nhu yếu chuyển phát thẻ thì ghi “ không ” .
– Mục “Ngày….tháng……..năm……”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
– Mục “MÃ VẠCH HAI CHIỀU”, “Thời gian hẹn”, “Tại”: chỉ áp dụng đối với trường hợp khai trực tuyến, trong đó:
chỉ vận dụng so với trường hợp khai trực tuyến, trong đó :+ Phần mã vạch hai chiều mã hóa hàng loạt thông tin nhân thân của công dân và những thông tin Giao hàng quản trị trên Tờ khai Căn cước công dân trực tuyến .
+ Mục “Thời gian hẹn”: Công dân đăng ký ngày cụ thể đến cơ quan quản lý căn cước công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Mục ” Tại ” : Ghi tên cơ quan quản trị căn cước công dân mà công dân ĐK đến làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân .
– Mục “Kết quả xác minh”: (công dân không ghi mục này).
( công dân không ghi mục này ) .
Nếu có vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Source: https://tbtvn.org
Category: Tư vấn pháp luật

Chưa ly hôn mà có con với người khác có làm giấy khai sinh cho con được không?
Cập nhật: 21/04/2022

Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25
Cập nhật: 21/04/2022

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản
Cập nhật: 21/04/2022

Dịch vụ Tư vấn soạn thảo hợp đồng lao động
Cập nhật: 21/04/2022

Visa lao động là gì? Điều kiện để cấp visa lao động cho người lao động nước ngoài
Cập nhật: 21/04/2022

Gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần?
Cập nhật: 21/04/2022

Chủ tịch hội đồng quản trị là người nước ngoài có cần xin giấy phép lao động?
Cập nhật: 21/04/2022

Vốn điều lệ mở văn phòng công chứng?
Cập nhật: 21/04/2022

Kết hôn với người Việt Nam có được miễn giấy phép lao động?
Cập nhật: 21/04/2022

Miễn giấy phép lao động là gì? Trường hợp miễn giấy phép lao động
Cập nhật: 21/04/2022

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động
Cập nhật: 21/04/2022

Thời hạn giấy phép lao động bao lâu?
Cập nhật: 21/04/2022

Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Cập nhật: 21/04/2022

Danh sách bệnh viện đủ điều kiện khám sức khỏe xin giấy phép lao động
Cập nhật: 21/04/2022

Thủ tục xác nhận người nước ngoài không phải xin cấp giấy phép lao động
Cập nhật: 21/04/2022

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cần những giấy tờ gì?
Cập nhật: 21/04/2022

Thủ tục xác nhận người nước ngoài không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động
Cập nhật: 21/04/2022

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH như thế nào?
Cập nhật: 21/04/2022

Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo cơ quan thuế hay không?
Cập nhật: 21/04/2022

Thời gian tạm ngừng kinh doanh như thế nào?
Cập nhật: 21/04/2022

Bổ sung ngành nghề kinh doanh mất bao nhiêu lâu
Cập nhật: 21/04/2022

Mẫu quyết định thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Cập nhật: 21/04/2022

Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?
Cập nhật: 21/04/2022

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Cập nhật: 21/04/2022

Đăng ký thương hiệu sạc dự phòng như thế nào?
Cập nhật: 21/04/2022

Đăng ký nhãn hiệu hàng thời trang
Cập nhật: 21/04/2022

Đăng ký thương hiệu mỹ phẩm như thế nào ?
Cập nhật: 21/04/2022

Đăng ký nhãn hiệu nhóm 35 như thế nào?
Cập nhật: 21/04/2022

Cá nhân có được đăng ký nhãn hiệu hay không?
Cập nhật: 21/04/2022

Đăng ký thương hiệu quán trà chanh
Cập nhật: 21/04/2022