Thủ tục xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hiện nay người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam ngày càng nhiều, vì vậy mà các công ty, tổ chức có người nước ngoài làm việc cũng rất quan tâm đến hoạt động xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Do đó qua nội dung bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Thủ tục xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Thẻ tạm trú là gì?
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam thì thẻ tạm trú được xác định là một loại giấy tờ do cơ quan quản lý về hoạt động xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao cấp cho những người nước ngoài thuộc đối tượng được phép cư trú có thời hạn trên lãnh thổ Việt Nam và có giá trị thay thế thị thực.
Như vậy, hiểu một cách đơn giản thì thẻ tạm trú được xác định là visa dài hạn trong vòng từ 2 đến 3 năm, đòi hỏi khi xuất cảnh hoặc nhập cảnh thì người nước ngoài phải mang theo cả hộ chiếu và thẻ tạm trú.
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú
Theo đó tại Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam, trong đó chia thành 2 nhóm đối tượng chính, đó là:
– Người nước ngoài là thành viên thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và gia đình của họ gồm vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ sẽ được cấp thẻ tạm trú, ký hiệu trên thẻ là NG3.
– Các đối tượng ngoài nước ngoài khác thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú, ký hiệu trên thẻ là: LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xác định dựa trên ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực, gồm:
+ Người nước ngoài là người lao động làm việc theo diện giấy phép lao động;
+ Người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư, người đại diện của các tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam có phần vốn góp trị giá từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào các ngành nghề ưu đãi đầu tư trên địa bàn ưu đãi đầu tư do chính phủ quyết định;
+ Người nước ngoài là nhà đầu nước ngoài tại Việt Nam và là người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, có vốn góp có giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư thuộc các ngành nghề nằm trong danh mục khuyến khích đầu tư của Chính phủ.;
+ Người nước ngoài thuộc diện thực tập và học tập tại Việt Nam;
+ Người nước ngoài là phóng viên thường trú tại Việt Nam;
+ Người nước ngoài thuộc diện chuyên gia hoặc có giấy phép hành nghề tại Việt Nam như: Luật sư, bác sĩ…
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Cá nhân người nước ngoài muốn xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam thì có thể tham khảo nội dung dưới đây cho chúng tôi cung cấp:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Theo hướng dẫn tại Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam thì hồ sơ sẽ gồm những loại giấy tờ sau đây:
– Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu pháp luật quy định, trong đó mẫu đơn NA6 dành cho cơ quan, tổ chức; mẫu đơn NA7 dành cho cá nhân;
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ( Mẫu đơn NA8), có dán ảnh chân dung;
– Hộ chiếu
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú như một số loại giấy tờ: Giấy phép lao động, giấy xác nhận là trưởng văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị, các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ngoại giao…
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Người nước ngoài thuộc diện ngoại giao thì cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam sẽ tiến hành gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 đến cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
– Còn các trường hợp khác thì sẽ do cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài đó tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh đang cư trú.
– Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính, từ thứ hai đến sáng thứ 7 (Trừ các ngày lễ, tết và chủ nhật).
Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu
Sau khi nhận được hồ sơ yêu cầu cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì cán bộ Cục xuất nhập cảnh sẽ tiến hành kiểm tra
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì sẽ tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy hẹn ngày trả kết quả;
– Nếu hồ sơ bị thiếu sót hoặc chưa hợp lệ thì sẽ từ chối tiếp nhận hồ sơ, đồng thời hướng dẫn người nộp bổ sung lại hồ sơ cho đầy đủ.
– Thời hạn giải quyết: Trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả làm việc
– Người đến nhận kết quả phải xuất trình được giấy biên nhận hoặc giấy hẹn đã được cung cấp trước đó, chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ để tiến hành kiểm tra, đối chiếu.
Nếu kết quả đối chiếu hợp lệ thì người đến nhận kết quả sẽ được yêu cầu nộp lệ phí, sau đó ký xác nhận và nhận kết quả làm việc
– Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ lễ, tết).
Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Tại Thông tư số 31/2015/TT-BCA quy định thời hạn của thẻ tạm trú được cấp sẽ phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú sẽ có thời hạn từ 1 đến 5 năm nhưng sẽ ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu là ít nhất 30 ngày, cụ thể:
– Thẻ tạm trú có ký hiệu: NG3, LV1, LV2, ĐT VÀ DH thì thời hạn không quá 5 năm;
– Thẻ tạm trú có ký hiệu: NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 3 năm;
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ, PV1 có thời hạn không quá 2 năm.
Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách vềThủ tục xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ đến tổng đài 19006557 để được hỗ trợ trực tiếp.
->>> Tham khảo thêm: Lý lịch tư pháp

Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25
Cập nhật: 07/03/2022

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản
Cập nhật: 07/03/2022

Dịch vụ Tư vấn soạn thảo hợp đồng lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Visa lao động là gì? Điều kiện để cấp visa lao động cho người lao động nước ngoài
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục xin giấy phép lao động cho giáo viên là người nước ngoài
Cập nhật: 07/03/2022

Gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần?
Cập nhật: 07/03/2022

Chủ tịch hội đồng quản trị là người nước ngoài có cần xin giấy phép lao động?
Cập nhật: 07/03/2022

Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam có phải xin giấy phép lao động?
Cập nhật: 07/03/2022

Kết hôn với người Việt Nam có được miễn giấy phép lao động?
Cập nhật: 07/03/2022

Miễn giấy phép lao động là gì? Trường hợp miễn giấy phép lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Thời hạn giấy phép lao động bao lâu?
Cập nhật: 07/03/2022

Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Cập nhật: 07/03/2022

Trường hợp nào không phải xin giấy phép lao động?
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục xác nhận người nước ngoài không phải xin cấp giấy phép lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cần những giấy tờ gì?
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục xác nhận người nước ngoài không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH như thế nào?
Cập nhật: 07/03/2022

Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo cơ quan thuế hay không?
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm như thế nào?
Cập nhật: 07/03/2022

Bổ sung ngành nghề kinh doanh mất bao nhiêu lâu
Cập nhật: 07/03/2022

Mẫu quyết định thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Cập nhật: 07/03/2022

Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký thương hiệu sạc dự phòng như thế nào?
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký thương hiệu tỏi đen như thế nào ?
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký thương hiệu mỹ phẩm như thế nào ?
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký nhãn hiệu nhóm 35 như thế nào?
Cập nhật: 07/03/2022

Cá nhân có được đăng ký nhãn hiệu hay không?
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký thương hiệu quán trà chanh
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký nhãn hiệu ATIS cho nhóm máy tập thể dục ngoài trời và trong nhà
Cập nhật: 07/03/2022