Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?
Thắc mắc: Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu? Là thắc mắc mà nhiều doanh nghiệp gặp phải. Nhằm mục đích chia sẻ những thông tin hữu ích, bài viết này của TBT Việt Nam sẽ giải đáp thắc mắc trên cho Quý vị qua bài viết.
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là một quyền của doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Bên cạnh đó, đây cũng là một trong những chế tài hành chính của cơ quan có thẩm quyền khi phát hiệndoanh nghiệp kinh doanh, đầu tư ngành, nghề có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh Theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014; khoản 9 Điều 7, khoản 6 Điều 14, khoản 5 Điều 15 Nghị định số 78/2015-NĐ/CP.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh như thế nào?
Trước khi đi vào giải đáp: Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu? Chúng tôi xin lưu ý về thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho Quý vị:
1/ Thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 57 Nghị Định số 78/2015-NĐ/CP, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và bộ hồ sơ (bao gồm Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh).
Bước 2: Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi Thông báo và bộ hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)đã đăng ký.
Bước 3: Sau khi tiếp nhận Thông báo tạm ngừng kinh doanh, bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh từ doanh nghiệp,Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp.
Bước 4: Cấp giấy xác nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp(chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Bước 5: Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
2/ Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh
Theo quy định tại Điều 75 Nghị định số 78/2015-NĐ/CP, thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh chỉ đặt ra đối với hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, còn đối với hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh dưới 30 ngày thì không phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chủ hộ kinh doanh chuẩn bịThông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh.
Bước 2: Ít nhất là 15 ngày kể từ ngày tạm ngừng kinh doanh, chủ hộ kinh doanh phải gửi Thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện – nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Bước 3: Sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh từ hộ kinh doanh,Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Cấp Giấy xác nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh.
->>>>> Tham khảo thêm : thay đổi ngành nghề kinh doanh
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?
1/ Đối với doanh nghiệp
Theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Nghị định số 78/2015-NĐ/CP:
– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm.
– Nếu sau khi đã kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần một mà doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.
2/ Đối với hộ kinh doanh
Theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định số 78/2015-NĐ/CP, thời hạn tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh không được quá 01 năm
Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh Doanh nghiệp có tự hoạt động lại không?
Theo quy định tại khoản 5 Công văn số 4211/BKHĐT-ĐKKD:
Doanh nghiệp sau khi tạm ngừng kinh doanh mà quay trở lại hoạt động kinh doanh, chậm nhất 15 ngày trước khi quay trở lại kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi Thông báo bằng văn bản có kèm theo Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Quyết định và biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Bên cạnh thắc mắc: Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu? Không ít khách hàng gặp vướng mắc khi tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Để được hỗ trợ dịch vụ tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng, Quý vị hãy liên hệ Công Ty Luật Hoàng Phi chúng tôi theo số 1900 6560, trân trọng!
->>>>> Tham khảo thêm : bổ sung nghành nghề kinh doanh

Thủ tục thành lập công ty tại Lâm Đồng
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục thành lập công ty tại huyện Phú Xuyên
Cập nhật: 05/06/2023

Các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh?
Cập nhật: 05/06/2023

Đăng ký nhãn hiệu cho sàn thương mại điện tử
Cập nhật: 05/06/2023

Việc góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào?
Cập nhật: 05/06/2023

Mất giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có xin lại được không?
Cập nhật: 05/06/2023

Ví dụ về vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 05/06/2023

Mã Ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm?
Cập nhật: 05/06/2023

Mã ngành nghề kinh doanh phòng cháy chữa cháy
Cập nhật: 05/06/2023

Mã ngành nghề kinh doanh spa
Cập nhật: 05/06/2023

Mã ngành nghề xử lý rác thải?
Cập nhật: 05/06/2023

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?
Cập nhật: 05/06/2023

Miễn giấy phép lao động là gì?
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 05/06/2023

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ?
Cập nhật: 05/06/2023

Phương án tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào?
Cập nhật: 05/06/2023

Hướng dẫn Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH
Cập nhật: 05/06/2023

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất 2023
Cập nhật: 05/06/2023

Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần đề làm gì?
Cập nhật: 05/06/2023

Tăng vốn điều lệ có lợi gì?
Cập nhật: 05/06/2023

Hạch toán tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 05/06/2023

Lý do tạm ngừng kinh doanh công ty?
Cập nhật: 05/06/2023

Chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023
Cập nhật: 05/06/2023

Thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần năm 2023
Cập nhật: 05/06/2023

Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Cập nhật: 05/06/2023

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh mới nhất
Cập nhật: 05/06/2023

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện 2023
Cập nhật: 05/06/2023

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023 thế nào?
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 2023
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 05/06/2023

Đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng
Cập nhật: 05/06/2023

Có được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm không?
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh chi nhánh
Cập nhật: 05/06/2023