Thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã
Trong cuộc sống ngày nay thì việc công chứng chứng thực các loại giấy tờ ngày càng phổ biến và đa dạng. Nhiều người dân thắc mắc về thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã được chứng thực những giấy tờ văn bản tài liệu và hợp đồng nào. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề bài viết xin đưa ra thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã giải đáp thắc mắc giúp độc giả
Ủy ban nhân dân cấp xã là gì?
Cấp xã là một đơn vị hành chính nhà nước thấp nhất ở Địa phương, bao gồm các tên gọi là xã, phường hoặc thị trấn. Ủy ban nhân dân xã là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương do Hội đồng nhân dân xã bầu. Đây là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp xã là đơn vị quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn xã trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng theo các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và theo sự phân công chỉ đạo thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp huyện. UBND xã phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo đảm quyền và nghĩa vụ công dân, góp phần xây dựng đời sống vật chất và tinh thần trong sáng, vững mạnh cho người dân.
Đặc biệt có thể thấy người dân thường xuyên đi công chứng chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Vậy thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã như nào sẽ được chúng tôi giải đáp ở phần tiếp theo bài viết.
Thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã
Theo khoản 2, Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16-2-2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) thì thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các loại việc sau đây:
“ 2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Như vậy theo quy định trên, Thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã bao gồm các quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g, và h đã nêu trên.
Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã
Bên cạnh việc tìm hiểu Thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã thì bài viết xin đưa ra thêm Thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã để bạn đọc tham khảo.Căn cứ quy định tại Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch, thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán đất tại UBND cấp xã được thực hiện như sau:
Bước 1: Chủ thể có yêu cầu chứng thực chuẩn bị và nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực gồm các giấy tờ:
– Hợp đồng mua bán đất
– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là giấy chứng nhận)
– Bản sao giấy chứng minh nhân nhân (hoặc hộ chiếu) và giấy chứng nhận được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Bước 2: Công chức thực hiện chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Nếu giấy tờ trong hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các chủ thể có tên trong hợp đồng mua bán đất phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp có chủ thể không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng được giao kết.
Bước 4: Công chức thực hiện chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã ghi lời chứng theo mẫu. Đối với hợp đồng có từ 02 trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng. Hợp đồng có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai
Trên đây là những nội dung liên quan đến Thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã mà chúng tôi chia sẻ đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về vấn đề này nếu có bất cứ thắc mắc nào, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn: 1900 6560 để được đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi hỗ trợ tốt nhất.
->>>>>> Tham khảo thêm: Lý lịch tư pháp

Chưa ly hôn mà có con với người khác có làm giấy khai sinh cho con được không?
Cập nhật: 07/03/2022

Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25
Cập nhật: 07/03/2022

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản
Cập nhật: 07/03/2022

Dịch vụ Tư vấn soạn thảo hợp đồng lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Visa lao động là gì? Điều kiện để cấp visa lao động cho người lao động nước ngoài
Cập nhật: 07/03/2022

Gia hạn giấy phép lao động tối đa được mấy lần?
Cập nhật: 07/03/2022

Chủ tịch hội đồng quản trị là người nước ngoài có cần xin giấy phép lao động?
Cập nhật: 07/03/2022

Vốn điều lệ mở văn phòng công chứng?
Cập nhật: 07/03/2022

Kết hôn với người Việt Nam có được miễn giấy phép lao động?
Cập nhật: 07/03/2022

Miễn giấy phép lao động là gì? Trường hợp miễn giấy phép lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Thời hạn giấy phép lao động bao lâu?
Cập nhật: 07/03/2022

Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Cập nhật: 07/03/2022

Danh sách bệnh viện đủ điều kiện khám sức khỏe xin giấy phép lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục xác nhận người nước ngoài không phải xin cấp giấy phép lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cần những giấy tờ gì?
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục xác nhận người nước ngoài không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH như thế nào?
Cập nhật: 07/03/2022

Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo cơ quan thuế hay không?
Cập nhật: 07/03/2022

Thời gian tạm ngừng kinh doanh như thế nào?
Cập nhật: 07/03/2022

Bổ sung ngành nghề kinh doanh mất bao nhiêu lâu
Cập nhật: 07/03/2022

Mẫu quyết định thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Cập nhật: 07/03/2022

Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?
Cập nhật: 07/03/2022

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký thương hiệu sạc dự phòng như thế nào?
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký nhãn hiệu hàng thời trang
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký thương hiệu mỹ phẩm như thế nào ?
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký nhãn hiệu nhóm 35 như thế nào?
Cập nhật: 07/03/2022

Cá nhân có được đăng ký nhãn hiệu hay không?
Cập nhật: 07/03/2022

Đăng ký thương hiệu quán trà chanh
Cập nhật: 07/03/2022