Số định danh cá nhân là gì? Thủ tục cấp số định danh cá nhân?

  • Tác giả: Phương Thảo |
  • Cập nhật: 23/12/2021 |
  • Tư vấn pháp luật |
  • 1327 Lượt xem
5/5 - (5 bình chọn)

Số định danh cá nhân là gì?

Số định danh cá nhân là gì? – là băn khoăn của rất nhiều cá nhân, tổ chức hiện nay bởi nước ta đang hướng tới việc quản lý dân cư bằng số định danh cá nhân và bãi bỏ các nội dung về sổ hộ khẩu.

Căn cứ Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định: ” Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên”.

Trong đó, các mã ” mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh,mã tỉnh, thành phố trực thuộc.trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh” đã được quy định cụ thể tại Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA.

>>> Tham khảo: Bạn hiểu thế nào là ly hôn đơn phương?

Làm mã số định danh cá nhân ở đâu?

Khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định: “Số thẻ căn cước công dân là số định danh cá nhân“. Như vậy , nơi cấp số căn cước công dân cũng chính là địa điểm để làm mã số định danh cá nhân. Theo đó, ta xác định nơi cấp số căn cước công dân cho mọi người thông qua các hình thức cấp số căn cước. Cụ thể:

– Bằng việc đăng ký khai sinh cho trẻ mới sinh. Dựa trên quy định pháp luật hiện hành được ghi nhận tại khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 , khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 xác định Số định danh cá nhân được ghi vào giấy khai sinh và đây cũng chính là số thẻ căn cước công dân của người này.

– Bằng việc cấp thẻ căn cước công dân.

Từ đây, việc làm mã số định danh cá nhân sẽ được thực hiện ở:

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ khi thực hiện đăng ký khai sinh.

– Trung tâm căn cước công dân quốc gia, Tổng cục cảnh sát, Bộ công an.

– Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.

– Đội cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.

>>> Tham khảo: Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Quy định về hợp pháp hóa lãnh sự

Mã số định danh các tỉnh như thế nào?

Theo Phụ lục 1, Thông tư 07/2016/TT-BCA đã quy định cụ thể về mã số định danh các tỉnh. Ví dụ về một số mã định danh các tỉnh như:

– Hà Nội/001

– Hà Giang/002

– Cao Bằng/004

– Bắc Kạn/006

– Tuyên Quang/008…

>>> Tham khảo: Tổng đài tư vấn luật giao thông đáng tin cậy dành cho bạn

Mẫu tờ khai mã số định danh cá nhân

Như đề cập ở trên, số thẻ căn cước công dân cũng chính là số định danh cá nhân. Do đó , để xác định mẫu tờ khai mã số định danh cá nhân ta sẽ dựa vào mẫu của tờ khai căn cước công dân.

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

  1. Họ, chữ đệm và tên(1):…………………………………………………………………………
  2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):……………………………………………………
  3. Ngày, tháng, năm sinh:………../……../……….; 4. Giới tính (Nam/nữ):………………….
5. Số CMND/CCCD(2):
  1. Dân tộc:………………………… 7. Tôn giáo:…………………………… 8. Quốc tịch:……
  2. Tình trạng hôn nhân:…………………………………. 10. Nhóm máu (nếu có):…………..
  3. Nơi đăng ký khai sinh: ………………………………………………………………………..
  4. Quê quán: ………………………………………………………………………………………
  5. Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

  1. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Nghề nghiệp: …………………………… 16. Trình độ học vấn: …………………………..
  2. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):…………………………………………… Quốc tịch:………
Số CMND/CCCD(*):
  1. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):……………………………………………. Quốc tịch:………
Số CMND/CCCD(*):
  1. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):……………………………………. Quốc tịch:…….
Số CMND/CCCD(*):
  1. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP (1):……………………………….. Quốc tịch:………
Số CMND/CCCD(*):
  1. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1):……………………………………………………………
Số CMND/CCCD(1):

Quan hệ với chủ hộ: ……………………………………………………………………………….

  1. Yêu cầu của công dân:

– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân: ……………………………………………………..

– Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân (có/không): ……………………………..

Địa chỉ nhận: ………………………………………………….. Số điện thoại:……………………

Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

(3)      (MÃ VẠCH 2 CHIỀU)
(Mã tờ khai kê khai trực tuyến)
(4) Thời gian hẹn: ……………………
Tại:<Tên đơn vị đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD>

………, ngày…….tháng…….năm…….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾT QUẢ XÁC MINH

Đội Tàng thư căn cước công dân – Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………, ngày……..tháng…….năm……………

…………………………………………………….(5)

Cán bộ tra cứu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: – (1): Ghi chữ in hoa đủ dấu.

– (2): Ghi sCMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).

– (3) và (4): sử dụng trong kê khai trực tuyến;

– (5): Đội trưởng Đội Tàng thư căn cước công dân Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.

– (*): Không bắt buộc công dân phải kê khai.

– CCCD là viết tt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân; ĐDHP là viết tắt của đại diện hợp pháp./.

Hướng dẫn cách điền một số thông tin trong Tờ khai căn cước công dân:

– Mục ” Họ , chữ đệm và tên”, ” Họ , chữ đệm và tên gọi khác” : ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, chữ đệm và tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ, chữ đệm và tên gọi khác.

– Mục “Ngày, tháng, năm sinh” : ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số , năm sinh ghi đủ 04 chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số.

– Mục “Giới tính” : nếu giới tính nam ghi là “nam”, giới tính nữ ghi là “nữ”.

– Mục “Dân tộc”,”Tôn giáo”:  ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền.

– Mục “Quốc tịch”: ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.

– Mục ” Tình trạng hôn nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp,đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân, gồm chưa kết hôn, đã kết hôn và ly hôn.

– Mục ” Nhóm máu”(nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân được cấp, đổi,cấp lại thẻ căn cước công dân.

– Mục ” Nơi đăng ký khai sinh”: ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã , cấp huyện, cấp tỉnh nơi đã cấp giấy khai sinh cho công dân. Trường hợp có sự thay đổi về địa danh hành chính thì ghi địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định pháp luật.

– Mục “Quê quán”: ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu. Trường hợp có sự thay đổi về địa danh hành chính thì ghi địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định pháp luật.

– Mục ” Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu.

– Mục ” Nơi ở hiện tại”:  ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện toại của công dân  theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm,làng, ấp, bản,buôn, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương .

– Mục ” Nghề nghiệp” : ghi rõ nghề nghiệp đang làm , trường hợp là quân nhận tại ngũ thì để trống.

– Mục ” Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất.

– Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi rõ, đầy đủ họ, chữ đệm,tên, quốc tịch, số căn cước công dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu.

– Mục ” ngày, tháng, năm”: ghi rõ ngày tháng năm công dân khai tờ khai căn cước công dân.

>>> Tham khảo: Dịch vụ tư vấn luật trực tuyến nhanh chóng hiệu quả

5/5 - (5 bình chọn)