Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Những khó khăn về tài chính hay nhân công là những khó khăn phổ biến của các doanh nghiệp hiện nay để phát triển hoạt động kinh doanh. Để huy động được nguồn vốn đầu tư kinh doanh mỗi doanh nghiệp cần phải có thời gian thuyết phục các nhà đầu tư. Vì vậy, các doanh nghiệp thường thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh để tìm các hướng đi cho doanh nghiệp khi gặp khó khăn. Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào? Chúng tôi xin chia sẻ với quý bạn đọc qua bài viết sau.
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp sẽ tạm ngừng hoạt động sản xuất và kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định vì nhiều lý do khác nhau như gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh và không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc cần thời gian để sắp xếp lại công việc.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.
Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp?
Trong hồ sơ theo Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, về quyền tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp:
– Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm. Và doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp .
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của mỗi loại doanh nghiệp như sau:
– Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH 1 thành viên gồm:
+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu);
+ Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty;
+ Giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu (nếu người đại diện theo pháp luật của công ty không trực tiếp nộp hồ sơ)
– Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm:
+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu);
+ Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty;
+ Giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu (nếu người đại diện theo pháp luật của công ty không trực tiếp nộp hồ sơ)
– Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty Cổ phần gồm:
+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu);
+ Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty;
+ Giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu (nếu người đại diện theo pháp luật của công ty không trực tiếp nộp hồ sơ)
– Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty hợp danh gồm:
+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu);
+ Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh của công ty;
+ Giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu (nếu người đại diện theo pháp luật của công ty không trực tiếp nộp hồ sơ)
Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu?
Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc tạm dừng kinh doanh của doanh nghiệp chính là Sở Kế hoạch và Đầu tư. Và làm việc trực tiếp là Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Theo quy định, doanh nghiệp tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ phải nộp hồ sơ đăng ký qua mạng (online) qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp có địa chỉ là https://dangkykinhdoanh.gov.vn/.
Sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc qua đường bưu điện.
Các vấn đề về thuế khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh?
Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế như thế nào trong thời gian tạm ngừng?
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài:
5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Như vậy, không phải nộp tiền thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài trong trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng trọn năm. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không trọn năm thì vẫn phải thực hiện nộp tiền thuế và tờ khai đầy đủ theo quy định.
Việc tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp không cần phải trực tiếp làm thủ tục xác nhận nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế, việc xác nhận nghĩa vụ thuế sẽ do sở kế hoạch và đầu tư và cơ quan thuế chủ động liên thông làm việc khi doanh nghiệp nộp hồ tại sở kế hoạch và đầu tư.
Trên đây là những thông tin phân tích của Luật Hoàng Phi gửi đến quý bạn đọc về các vấn đề liên quan đến Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình tham khảo nội dung bài viết, Bạn đọc có vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ Tổng đài 19006560 để được giải đáp.

Thủ tục thành lập công ty tại Lâm Đồng
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục thành lập công ty tại huyện Phú Xuyên
Cập nhật: 05/06/2023

Các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh?
Cập nhật: 05/06/2023

Đăng ký nhãn hiệu cho sàn thương mại điện tử
Cập nhật: 05/06/2023

Việc góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào?
Cập nhật: 05/06/2023

Mất giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có xin lại được không?
Cập nhật: 05/06/2023

Ví dụ về vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 05/06/2023

Mã Ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm?
Cập nhật: 05/06/2023

Mã ngành nghề kinh doanh phòng cháy chữa cháy
Cập nhật: 05/06/2023

Mã ngành nghề kinh doanh spa
Cập nhật: 05/06/2023

Mã ngành nghề xử lý rác thải?
Cập nhật: 05/06/2023

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?
Cập nhật: 05/06/2023

Miễn giấy phép lao động là gì?
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 05/06/2023

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ?
Cập nhật: 05/06/2023

Phương án tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào?
Cập nhật: 05/06/2023

Hướng dẫn Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH
Cập nhật: 05/06/2023

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất 2023
Cập nhật: 05/06/2023

Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần đề làm gì?
Cập nhật: 05/06/2023

Tăng vốn điều lệ có lợi gì?
Cập nhật: 05/06/2023

Hạch toán tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 05/06/2023

Lý do tạm ngừng kinh doanh công ty?
Cập nhật: 05/06/2023

Chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023
Cập nhật: 05/06/2023

Thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần năm 2023
Cập nhật: 05/06/2023

Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Cập nhật: 05/06/2023

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh mới nhất
Cập nhật: 05/06/2023

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện 2023
Cập nhật: 05/06/2023

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023 thế nào?
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 2023
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 05/06/2023

Đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng
Cập nhật: 05/06/2023

Có được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm không?
Cập nhật: 05/06/2023

Thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh chi nhánh
Cập nhật: 05/06/2023