Quy định về tài sản cố định như thế nào?
Mục lục
Tài sản cố định là gì?
Để có định nghĩa tài sản cố định trước hết phải hiểu thế nào là tài sản. Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015:
“Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai”.
Hiện nay theo quy định pháp luật hiện hành chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể, chi tiết thế nào là tài sản cố định mà chỉ quy định tiêu chuẩn và dấu hiệu nhận biết tài sản cố định. Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2013-TT/BTC, tiêu chuẩn và dấu hiệu nhận biết tài sản cố định gồm 3 tiêu chí sau:
– Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
– Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
Quy định tài sản cố định theo quy định của luật
1. Phân loại tài sản cố định
Trong tài sản cố định, nhà nước đã phân loại tài sản cố định thành hai loại. Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 45/2013-TT/BTC, hiện nay có hai loại tài sản cố định cụ thể:
– Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…
– Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…
Ngoài ra còn có tài sản cố định thuê tài chính, theo đó tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
2. Tiêu chuẩn, dấu hiệu nhận biết tài sản cố định hữu hình và tài sản vô hình
* Đối với tài sản hữu hình, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 45/2013-TT/BTC:
– Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
– Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
– Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
– Cần lưu ý: Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
– Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình.
– Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình.
* Đối với tài sản vô hình, theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 45/2013-TT/BTC:
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định, mà không hình thành tài sản cố định hữu hình được coi là tài sản cố định vô hình, theo đó ba tiêu chuẩn quy định là:
– Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
– Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
– Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả ba tiêu chuẩn như trên thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
– Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là tài sản cố định vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời 07 điều kiện sau:
+) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
+) Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;
+) Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;
+) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
+) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;
+) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
+) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình.

Thành lập công ty tại Đồng Tháp
Cập nhật: 17/12/2021

Thành lập công ty tại Bạc Liêu như thế nào?
Cập nhật: 17/12/2021

Thành lập công ty tại Trà Vinh như thế nào?
Cập nhật: 17/12/2021

Bổ sung ngành nghề kinh doanh hộ kinh doanh cá thể như thế nào?
Cập nhật: 17/12/2021

Thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh chi nhánh
Cập nhật: 17/12/2021

Thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh 2022
Cập nhật: 17/12/2021

Hồ sơ xin giấy phép tư vấn du học
Cập nhật: 17/12/2021

Đăng ký nhãn hiệu tại Hải Dương
Cập nhật: 17/12/2021

Giấy phép thành lập công ty như thế nào?
Cập nhật: 17/12/2021

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Hà Đông
Cập nhật: 17/12/2021

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Đống Đa
Cập nhật: 17/12/2021

Thay đổi đăng ký kinh doanh có phải thay đổi con dấu?
Cập nhật: 17/12/2021

Thành lập chi nhánh công ty tại Hồ Chí Minh
Cập nhật: 17/12/2021

Mẫu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh
Cập nhật: 17/12/2021

Thủ tục thành lập công ty tại Quảng Ngãi
Cập nhật: 17/12/2021

Thủ tục thành lập công ty tại Hưng Yên
Cập nhật: 17/12/2021

Dịch vụ thành lập công ty tại Nghệ An
Cập nhật: 17/12/2021

Thành lập hộ kinh doanh cá thể ở đâu?
Cập nhật: 17/12/2021

Thay đổi tên công ty cần làm thủ tục gì?
Cập nhật: 17/12/2021

Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?
Cập nhật: 17/12/2021

Mẫu công văn thay đổi tên công ty gửi BHXH
Cập nhật: 17/12/2021

Thành lập công ty cổ phần cần những gì?
Cập nhật: 17/12/2021

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Đồng Nai
Cập nhật: 17/12/2021

Chi phí thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Cập nhật: 17/12/2021

Nên thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH?
Cập nhật: 17/12/2021

Thành lập công ty xây dựng cần những gì?
Cập nhật: 17/12/2021

Thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu
Cập nhật: 17/12/2021

Thay đổi đăng ký kinh doanh công ty TNHH hai thành viên
Cập nhật: 17/12/2021

Thay đổi đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên
Cập nhật: 17/12/2021

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh ở Hà Nội
Cập nhật: 17/12/2021

Khi nào phải thay đổi đăng ký kinh doanh?
Cập nhật: 17/12/2021

Cơ quan đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Cập nhật: 17/12/2021

Hướng dẫn đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh qua mạng mới nhất
Cập nhật: 17/12/2021

Sản phẩm nào khi đi đăng ký kiểu dáng công nghiệp bị cấm?
Cập nhật: 17/12/2021

Lưu ý khi đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm những gì?
Cập nhật: 17/12/2021

Sửa đổi hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp có phải mất chi phí không?
Cập nhật: 17/12/2021