Nơi cư trú là gì? Hiểu đúng về “cư trú” và “thường trú”
Mục lục
Nơi cư trú theo lao lý của luật là gì ? Nơi thường trú là gì ? Hiểu đúng về những khái niệm cư trú và thường trú theo lao lý của pháp lýTôi đọc luật thấy có khái niệm nơi “ cư trú ”, “ thường trú ” và “ tạm trú ”. Vậy cho tôi hỏi những khái niệm này khác nhau như thế nào ?
Trả lời
Nơi cư trú là gì?
Theo giải thích từ ngữ tại điều 2 luật cư trú 2020 giải thích nơi cư trú của công dân như sau:
Bạn đang đọc: Nơi cư trú là gì? Hiểu đúng về “cư trú” và “thường trú”
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã).
5. Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.
Điều 11 luật cư trú 2020 lao lý đơn cử yếu tố nơi cư trú của công dân
Điều 11. Nơi cư trú của công dân
1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.
Theo điều 40 của Bộ luật tố tụng dân sự năm ngoái cũng có lao lý đơn cử như sau :
Điều 40. Nơi cư trú của cá nhân
1. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.
2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống.
3. Trường hợp một bên trong quan hệ dân sự thay đổi nơi cư trú gắn với việc thực hiện quyền, nghĩa vụ thì phải thông báo cho bên kia biết về nơi cư trú mới.
Theo đó, có thê hiểu nơi cư trú là nơi cá nhân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc huyện (nếu không có đơn vị cấp xã). Tại thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về việc xác nhận nơi cư trú như sau:
Xem thêm: Ví dụ về sử dụng pháp luật
Điều 17. Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.
4. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.
Thường trú, tạm trú là gì?
Theo lý giải tại luật cư trú 2020 nơi thường trú tạm trú được hiểu như sau :
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
8. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;
9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
10. Nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.
Cần phân biệt rõ nơi thường trú, nơi tạm trú và nơi ở hiện tại theo lao lý trên. Về định nghĩa nơi cư trú hoàn toàn có thể hiểu nơi cư trú và nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại của cá thể
Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú
Ngoài ra luật cư trú cũng lao lý tại điều 19 như sau :
Điều 19. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú
1. Nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống, Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.
2. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn việc khai báo thông tin về cư trú theo các trường thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
3. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận thông tin khai báo, cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh thông tin; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.
4. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin khai báo, cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh thông tin.
5. Sau khi kiểm tra, xác minh, cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin.
6. Trường hợp có thay đổi thông tin về cư trú thì công dân phải khai báo lại với cơ quan đăng ký cư trú để rà soát, điều chỉnh thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú; khi đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì phải làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy so với những trường hợp khởi kiện, khi xác lập thẩm quyền tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú trọn vẹn hoàn toàn có thể lựa chọn nơi bị đơn “ thường trú ” hoặc “ tạm trú ”. Ngoài ra nếu xác lập nơi cư trú là nơi tạm trú để nộp đơn khởi kiện theo pháp luật : ” Trường hợp không xác lập được nơi cư trú của công dân theo lao lý tại khoản 1 Điều này, thì nơi cư trú của công dân là nơi người đó đang sinh sống và có xác nhận của công an xã, phường, thị xã. ” nên trong hồ sơ khởi kiện cần xin thêm xác nhận Công an địa phương .
Source: https://tbtvn.org
Category: Tư vấn pháp luật
Dịch vụ ly hôn thuận tình trọn gói
Cập nhật: 21/04/2022
Những ai được quyền xin giấy phép mạng xã hội ?
Cập nhật: 21/04/2022
Đăng ký bản quyền máy công nghiệp như thế nào ?
Cập nhật: 21/04/2022
Thủ tục đăng ký bản quyền đồ đạc như thế nào ?
Cập nhật: 21/04/2022
Đăng ký bản quyền tại Bạc Liêu như thế nào?
Cập nhật: 21/04/2022
Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản
Cập nhật: 21/04/2022
Thời gian đăng ký bản quyền phần mềm?
Cập nhật: 21/04/2022
Chi phí đăng ký bản quyền phần mềm 2024?
Cập nhật: 21/04/2022
Đăng ký bản quyền quần áo như thế nào ?
Cập nhật: 21/04/2022
Dịch vụ Tư vấn soạn thảo hợp đồng lao động
Cập nhật: 21/04/2022
Thủ tục Đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc
Cập nhật: 21/04/2022
Đăng ký bản quyền phần mềm ở đâu?
Cập nhật: 21/04/2022
Lệ phí đăng ký sáng chế tại Việt Nam
Cập nhật: 21/04/2022
Đăng ký bản quyền tiếng Anh là gì?
Cập nhật: 21/04/2022
Thủ tục đăng ký bản quyền giả da như thế nào ?
Cập nhật: 21/04/2022
Thủ tục Công bố đơn đăng ký sáng chế
Cập nhật: 21/04/2022
Chưa ly hôn mà có con với người khác có làm giấy khai sinh cho con được không?
Cập nhật: 21/04/2022
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Cập nhật: 21/04/2022
Mẫu giấy chứng nhận thu hồi đăng ký biển số xe
Cập nhật: 21/04/2022
Dịch vụ soạn thảo hợp đồng
Cập nhật: 21/04/2022
Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh hộ cá thể
Cập nhật: 21/04/2022
Đăng ký sở hữu trí tuệ tại Bình Dương
Cập nhật: 21/04/2022
Thành lập địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?
Cập nhật: 21/04/2022
Các bước đăng ký khuyến mại mới nhất 2024
Cập nhật: 21/04/2022
CHI PHÍ ĐĂNG KÝ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU?
Cập nhật: 21/04/2022
Thời gian tạm ngừng kinh doanh như thế nào?
Cập nhật: 21/04/2022
Bổ sung ngành nghề kinh doanh mất bao nhiêu lâu
Cập nhật: 21/04/2022
Chi phí phải trả khi đăng ký mã vạch hết bao nhiêu ?
Cập nhật: 21/04/2022
Xin giấy phép quảng cáo mỹ phẩm ở đâu?
Cập nhật: 21/04/2022
Mẫu quyết định thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Cập nhật: 21/04/2022
Bản đăng ký mã số mã vạch
Cập nhật: 21/04/2022
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Cập nhật: 21/04/2022
Hồ sơ đăng ký mã vạch bị trả lại phải làm như thế nào ?
Cập nhật: 21/04/2022
Hồ sơ xin giấy phép quảng cáo mỹ phẩm
Cập nhật: 21/04/2022
Thành lập hộ kinh doanh tại huyện Hoài Đức
Cập nhật: 21/04/2022