Miễn giấy phép lao động là gì?

  • Tác giả: Phương Thảo |
  • Cập nhật: 18/03/2024 |
  • Tư vấn doanh nghiệp |
  • 549 Lượt xem
5/5 - (5 bình chọn)

Ngoài những trường hợp phải được cấp giấy phép lao động thì người nước ngoài mới được làm việc hợp pháp tại Việt Nam, pháp luật còn quy định các trường hợp miễn giấy phép lao động.

Vậy miễn giấy phép lao động là gì? Trường hợp nào được miễn giấy phép lao động? Có phải làm thủ tục gì khi được miễn giấy phép lao động không? Cùng TBT Việt Nam lần lượt trả lời qua bài viết nhé.

Miễn giấy phép lao động là gì?

Theo pháp luật Việt Nam, Giấy phép lao động (Work permit) là văn bản cho phép công dân nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều trường hợp công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam được được miễn giấy phép lao động, tức là không cần phải có giấy phép lao động hay không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động.

Trường hợp được miễn giấy phép lao động?

Theo quy định của Bộ luật lao động, Nghị định số 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn giấy phép lao động gồm các trường hợp được chia thành các nhóm sau:

Nhóm làm việc tại các doanh nghiệp Việt Nam bao gồm các trường hợp:

+ Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu trong công ty trách nhiệm hữu hạn.

+ Là thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần.

+ Người thực hiện chào bán dịch vụ vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng.

+ Vào Việt Nam để xử lý các sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh trong thời hạn dưới 03 tháng mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài đang có mặt tại Việt Nam không xử lý được.

+ Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;

+ Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày làm việc và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;

– Nhóm lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức của Việt Nam bao gồm các trường hợp:

+ Là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

+ Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

+ Theo các quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

+ Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật và các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA theo quy định hoặc theo thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA mà Việt Nam đã ký kết với nước ngoài;

+ Người nước ngoài hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép theo quy định của pháp luật;

+ Người nước ngoài là tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế ở Việt Nam;

+ Là người vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh đã ký kết theo quy định của pháp luật;

+ Là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

+ Là người có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội tại Việt Nam;

– Nhóm lao động nghiên cứu, đào tạo gồm các trường hợp sau:

+ Người được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;

+ Là học sinh, sinh viên học tập và làm việc tại Việt Nam. Trường hợp này, người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

+ Học sinh, sinh viên đang thực tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;

– Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quy định do Bộ Lao đông thương binh và xã hội đề nghị.

Có phải làm gì khi được miễn giấy phép lao động không?

Hiểu được miễn giấy phép lao động là gì và các trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài rồi, song Quý vị cần lưu ý đến việc thực hiện các thủ tục cần thiết.

– Khi người lao động là người nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam thì phải xác nhận người lao động đó đã có giấy phép lao động chưa? Có thuộc trường hợp miễn giấy phép lao động không? Việc xác nhận được thực hiện bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã Hội các tỉnh/ thành phố nơi người nước ngoài dự kiến làm việc.

Đầu tiên, người lao động là người nước ngoài nộp hồ sơ xin giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài với Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội nơi người đó dự kiến làm việc, nếu có văn bản trả lời chấp thuận vị trí tuyển dụng người lao động nước ngoài thì tiến hành nộp hồ sơ xin xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động.

Hồ sơ cụ thể bao gồm như sau:

+ Văn bản về đề nghị xác nhận người lao động người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

+ Danh sách cụ thể trích ngang những người lao động là người nước ngoài với các nội dung: họ và tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, số của hộ chiếu, ngày bắt đầu và kết thúc làm việc, vị trí làm việc;

+ Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại Việt Nam như: Quyết định, thư bổ nhiệm hoặc điều động nội bộ phải là người được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng;

+ Giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành phần văn phòng đại diện hoặc chi nhánh;

+ Các văn bản chứng minh người lao động nước ngoài thuộc trường hợp miễn giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực. Lưu ý: nếu văn bản đó của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Văn bản xác nhận kinh nghiệm là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật; Bằng đại học hoặc bằng thạc sĩ tiến sĩ phù hợp với công việc;…

– Thời hạn Sở Lao động – Thương binh và Xã hội giải quyết hồ sơ là 03 ngày tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cho người sử dụng lao động bản xác nhận đó. Nếu không có văn bản xác nhận thì cơ quan trả lời bằng văn bản kèm lý do.

Qua bài viết, chắc hẳn Quý vị đã có thêm thông tin giải đáp miễn giấy phép lao động là gì? Nếu còn những thắc mắc khác có liên quan đến bài viết hoặc yêu cầu dịch vụ xin miễn giấy phép lao động Quý vị hãy gọi ngay tới số để được tư vấn.

5/5 - (5 bình chọn)