Mạo từ là gì?

  • Tác giả: Phương Thảo |
  • Cập nhật: 07/12/2021 |
  • WIKI hỏi đáp |
  • 182 Lượt xem
5/5 - (5 bình chọn)

Để sử dụng tốt bất kỳ ngôn ngữ nào thì ngoài việc trau dồi vốn từ vựng, cần nắm chắc ngữ pháp để sắp xếp sao cho câu có nghĩa và dễ hiểu. 

Mạo từ là 1 trong những loại từ vựng phổ biến và được dùng trong hầu hết các câu, kể cả đối với văn viết hay văn nói. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được mạo từ là gì cũng như cách sử dụng chuẩn xác tuỳ trường hợp.

Mạo từ là gì?

Mạo từ là từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ đó đã được xác định hay chưa xác định.

Trong tiếng Anh có thể thấy có 3 mạo từ được sử dụng trong các trường hợp khác nhau đó là the, a và an.Trong đó:

+ Mạo từ a, an được dùng khi người nói muốn đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được;

+ Mạo từ the được dùng khi danh từ chỉ đối tượng, sự vật mà cả người nghe và người nói đều biết rõ.

Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ . Bên cạnh đó không phải danh từ nào cũng có mạo từ đi theo. Một số danh từ số nhiều, danh từ không đếm được sẽ đi kèm với zero article, hay đơn giản là không có mạo từ đi kèm.

Phân loại mạo từ

Trong tiếng anh mạo từ gồm 2 loại bao gồm: Mạo từ xác định (Definite article): the và Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

– Mạo từ xác định: Mạo từ xác định là the.

+ Chúng ta sử dụng the khi cả người nói và người nghe đều biết đến đối tượng đang nói đến.

Ví dụ: The girl who came to my house last night is Annie. (Cô gái đến nhà tôi tối hôm qua là Annie).

+ Người ta còn đặt the phía trước những danh từ là duy nhất, không có đối tượng thứ 2 để thay thế như the sun, the earth, the moon, the sea…

Ví dụ: The sun has risen. (Mặt trời đã mọc rồi)

+ Đứng sau tính từ: The poor: những người nghèo The young: những người trẻ tuổi The old : những người già The rich: những người giàu có + Trước từ chỉ tên riêng Ví dụ: the Nile, the Bach Dang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Buc Tuong….

+ Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, ……..

+ Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian.

– Mạo từ không xác định: Mạo từ không xác định là a và an.

+  Chúng ta dùng a và an trước danh từ không xác định, có nghĩa là đối tượng đó chưa được người nghe, người nói biết đến.

Ví dụ:

 I have an apple (Tôi có một quả táo)

This morning I bought a newspaper and a magazine. (Buổi sáng tôi mua một tờ báo và một quyển tạp chí).

+ Chỉ nghề nghiệp: I’m a teacher My brother is an programmer.

+ Các cụm từ/ từ chỉ lượng: a pair of/ a thousand/ a little/ a few…

+ Dùng trong câu cảm thán: what a + noun

Những trường hợp không dùng mạo từ a/an, the

Khi tìm hiểu mạo từ là gì chúng ta cần nắm vững cách dùng của các mạo từ. Ngoài các trường hợp dùng mạo từ a/an, the thì cũng có các trường hợp ngoại lệ không dùng mạo từ a/an, the

+ Trước danh từ đếm được, danh từ không đếm:

Ví dụ: Milk is good for you.

+ Trước một số danh từ chỉ tên nước, nhà ga, sân bay, đường phố, thị xã, ngôn ngữ.

China is a large country

I live in Hà Nội city.

My house is in Hoàng Văn Thụ street.

They live near Nội Bài airport.

+  Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

+ Không dùng từ the trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu

Ví dụ: diner (bữa tối), luch (bữa trưa), President (tổng thống),…

+ Không dùng the trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại.

Ví dụ: Come by car (Đến bằng xe ô tô), In spring (trong mùa xuân), to play golf (chơi golf), to to bed (đi ngủ),…

Trên đây là phần giải đáp thắc mắc của chúng tôi về vấn đề: mạo từ là gì? Nếu trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu và giải quyết vấn đề còn điều gì mà bạn đọc thắc mắc hay quan tâm bạn có thể liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ.

5/5 - (5 bình chọn)