Loại hình đơn vị là gì?

  • Tác giả: My Ly |
  • Cập nhật: 04/08/2021 |
  • WIKI hỏi đáp |
  • 299 Lượt xem
5/5 - (5 bình chọn)

Loại hình đơn vị là một khái niệm khá rộng và trừu tượng mà chắc hẳn nhiều người không nắm rõ. Vậy Loại hình đơn vị là gì? Để lý giải được những thắc mắc của mình về vấn đề này, mời Qúy bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi về Loại hình đơn vị là gì?

Loại hình đơn vị là gì?

Loại hình đơn vị có thể được hiểu theo hai khía cạnh như sau:

Thứ nhất: Loại hình đơn vị hay nói cách khác là loại hình doanh nghiệp là khái niệm dùng để chỉ hình thức, cơ cấu tổ chức của các doanh nghiệp được Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn quy định. Các loại hình doanh nghiệp thì cơ cấu tổ chức và các quy định điều chỉnh cũng có sự khác nhau.

Thứ hai: Loại hình đơn vị dùng để chỉ các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.

Các loại hình đơn vị hiện nay

Thứ nhất: Đối với các loại hình doanh nghiệp

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp như sau:

– Doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp tư nhân có các đặc điểm như sau:

+ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

+ Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

+ Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

+ Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

– Công ty hợp danh

Căn cứ theo điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty Hợp danh như sau:

+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

+ Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).

+ Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

+Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ một số trường hợp được quy định trong luật doanh nghiệp

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Công ty cổ phần

+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020

+ Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Thứ hai: Đối với các loại hình đơn vị sự nghiệp

Căn cứ vào khoản 2 điều 9 Luật Viên chức 2010 thì đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:

“ a) Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ)

b) Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ).”

Trên đây là bài viết của chúng tôi liên quan đến vấn Loại hình đơn vị là gì? Hi vọng rằng qua bài viết, sẽ giúp Qúy bạn đọc nắm rõ về nội dung này.

5/5 - (5 bình chọn)