Kết hôn với người Việt Nam có được miễn giấy phép lao động?

  • Tác giả: Nguyễn Kiều |
  • Cập nhật: 21/06/2023 |
  • Tư vấn pháp luật |
  • 37 Lượt xem
5/5 - (5 bình chọn)

Người lao động là người nước ngoài đến Việt Nam làm việc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cấp giấy phép lao động. Bên cạnh đó, có một số trường hợp được miễn giấy phép lao động. Vậy Kết hôn với người Việt Nam có được miễn giấy phép lao động?

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của văn bản cấp cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định. Trên giấy phép lao động có ghi rõ các thông tin về người lao động như họ tên, hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi làm việc, vị trí làm việc…

Điều kiện người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

– Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp

Như vậy, có thể thấy giấy phép lao động là giấy tờ bắt buộc phải có khi người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam.

Kết hôn với người Việt Nam có được miễn giấy phép lao động?

Đa phần người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam đều phải xin giấy phép lao động trừ một số trường hợp được miễn theo quy định. Cụ thể Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về những đối tượng không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:

– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

– Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

– Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

– Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

– Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, theo Khoản 8 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 thì người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thuộc trường hợp được miễn giấy phép lao động.

Hồ sơ đề nghị xác nhận được miễn giấy phép lao động

Trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động phải làm hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày nls nước ngoài bắt đầu làm việc. Hồ sơ đề nghị xác nhận bao gồm:

– Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

– Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

– Các giấy tờ quy định nêu trên này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Người sử dụng lao động làm thủ tục đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy trình như sau:

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ

Hồ sơ xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như nội dung chúng tôi đã đề cập phía trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động được nộp đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trên đây là nội dung bài viết Kết hôn với người Việt Nam có được miễn giấy phép lao động? mọi thắc mắc có liên quan, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Hotline: 0981.378.999

5/5 - (5 bình chọn)