Hợp đồng nhượng quyền thương mại

  • Tác giả: Ngọc Lan |
  • Cập nhật: 18/08/2021 |
  • Biểu mẫu |
  • 1422 Lượt xem
5/5 - (1 bình chọn)

TBT Việt Nam gửi tới bạn đọc mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại để Quý vị có thể tham khảo và áp dụng qua nội dung bài viết, mời Quý vị theo dõi:

Hợp đồng nhượng quyền thương mại là gì?

Hợp đồng nhượng quyền thương mại là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụtheo các điều kiện sau đây:

– Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;

– Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại gồm những gì?

Hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể có các nội dung sau đây:

+ Nội dung, phạm vi của quyền thương mại được chuyển nhượng.

+ Quyền, nghĩa vụ của bên nhượng quyền.

+ Quyền, nghĩa vụ của bên nhận quyền.

+ Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.

+ Thời hạn của hợp đồng nhượng quyền thương mại.

+ Thời điểm có  hiệu lực của hợp đồng.

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

+ Phương thức giải quyết tranh chấp.

Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại

Quý vị có thể tham khảo mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

– Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 ;

– Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại ;

Theo nhu cầu và khả năng giữa các bên.

Hôm nay ngày …. tháng …. năm 20 … , tại ………………….. chúng tôi gồm:

BÊN NHƯỢNG QUYỀN: Công ty Cổ phần Thương Mại ……………( sau đây gọi tắt là bên A)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……. do ……. cấp ngày …/…/…………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Người đại diện:…………………………….. Chức vụ:……………………………

BÊN NHẬN QUYỀN:  Ông …………./ Công ty ………………………………..

( sau đây gọi tắt là bên B)

Ngày sinh: …../…../………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ……………………… cấp ngày: ……………tại………………

( Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……..do…….cấp ngày…/…/………..)

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Xét thấy:

Bên A là một pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam. Bên A là đơn vị đã thiết lập, vận hành, phát triển hệ thống dịch vụ cung cấp đồ uống và sản phẩm trà sữa mang thương hiệu “NALA” trên lãnh thổ Việt Nam.

Bên B là một pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam (cá nhân) có nhu cầu kinh doanh dịch vụ cung cấp đồ uống và sản phẩm trà sữa mang thương hiệu “NALA” mà Bên A đang kinh doanh.

Do đó, Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng nhượng quyền thương mại với nội dung chi tiết của bản hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

1.1.Bên A bằng hợp đồng này cho phép bên B được quyền tiến hành mở 01 cơ sở kinh doanh để kinh doanh dịch vụ cung cấp đồ uống và sản phẩm trà sữa mang thương hiệu “NALA” theo hệ thống, thiết kế mà Bên A đã xây dựng, thiết lập, vận hành và Bên B được quyền gắn nhãn hiệu “NALA”, các chỉ dẫn thương mại khác như: kiểu dáng của sản phẩm, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bí mật kinh doanh, quảng cáo thuộc sở hữu của Bên A trong hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B, cụ thể như sau:

– Được quyền sử dụng kiểu dáng của sản phẩm trà sữa “Bumba” theo hình ảnh kèm theo hợp đồng này.

– Được sử dụng khẩu hiệu kinh doanh của Bên A là:

……………………………………………………………………………………….

– Được sử dụng biểu tượng kinh doanh của Bên A là:

……………………………………………………………………………………….

– Được sử dụng các nội dung trong các băng zôn, biển hiệu quảng cáo của Bên A đã và đang sử dụng để quảng cáo cho Hệ thống khi bên B được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của Luật Quảng Cáo.

1.2.Trong khi thực hiện hợp đồng này, Bên B chịu sự kiểm soát của Bên A trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng.

ĐIỀU 2: PHẠM VI NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

2.1. Hợp đồng nhượng quyền thương mại này chỉ có hiệu lực trong phạm vi trên lãnh thổ Việt Nam.

2.2. Hình thức nhượng quyền: Không độc quyền

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các quyền sau đây:

– Quyền sở hữu về nhãn hiệu, thương hiệu, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, công thức pha chế, nguyên liệu pha chế và tất cả các tài sản vô hình khác mang tính chất nhận diện thương hiệu “Bumba”.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí nhượng quyền thương mại

– Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Bên B nhằm đảm bảo sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định của chất lượng hàng hóa, dịch vụ.

3.2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp đầy đủ tài liệu hướng dẫn về hệ thống dịch vụ cung cấp đồ uống và sản phẩm trà sữa mang thương hiệu “NALA” cho bên B.

– Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho bên B để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống bên A đã xây dựng.

– Bên A chịu trách nhiệm với các khoản chi phí liên quan đến quảng cáo, chi phí đào tạo nhân viên ban đầu cho Bên B.

– Đối xử bình đẳng và tôn trọng với bên B như các thương nhân nhận nhượng quyền khác trong cùng Hệ thống của Bên A.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA B

4.1. Bên B có những quyền sau đây:

– Được yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ các thông tin, trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến Hệ thống thương hiệu trà sữa Bumba để có thể hoạt động.

– Được yêu cầu bên A đối xử bình đẳng như với các thương nhân nhận quyền khác trong cùng hệ thống nhượng quyền thương mại của Bên A.

– Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, Bên B được quyền sử dụng nhãn hiệu “NALA” để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng nhưng phải đảm bảo uy tín của thương hiệu.

4.2. Bên B có các nghĩa vụ như sau:

– Trả phí nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại.

– Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên A; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của Bên A.

– Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại, cùng bên A xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu dịch vụ cung cấp đồ uống và sản phẩm trà sữa “NALA”.

– Tuân thủ nghiêm chỉnh mọi sự thay đổi của Hệ thống sau khi nhận được thông báo thay đổi của Bên A.

ĐIỀU 5: THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

5.1. Thời hạn của Hợp đồng là 05 (Năm) năm kể từ ngày ký hợp đồng này.

5.2.  Sau khi hết thời hạn hợp đồng, hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng bằng việc ký Phụ lục hợp đồng.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

6.1 Hợp đồng chuyển nhượng quyền có thể chấm dứt theo các trường hợp sau :

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.

– Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện vì sự kiện bất khả kháng.

6.2. Khi hai bên xảy ra tranh chấp sẽ được giải quyết như sau:

Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn, tranh chấp hay bất đồng nào phát sinh giữa các bên trong khi thực hiện hợp đồng này, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, hòa giải, một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 7: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

7.1.Sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra sau khi ký hợp đồng, xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai ….

7.2. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, bên gặp sự kiện bất khả kháng phải tiến hành thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia trong khoảng thời gian…………..ngày, kể từ ngày có sự kiến bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng ngay các biện pháp ngăn chặn, khắc phục tối đa thiệt hại xảy ra.

7.3. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1. Hợp đồng này được tuân thủ và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

BÊN A

 

Giám đốc

BÊN B

Hướng dẫn soạn hợp đồng nhượng quyền thương mại

Những điều cần chú ý khi soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại là:

– Bên nhượng quyền cung cấp các thông tin xác thực như: tên công ty, mã số thuế, địa chỉ công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và ngày cấp, địa chỉ hòm thư điện tử,…. Ký kết thông qua người đại diện cần cung cấp thông tin của người đó như: họ và tên, số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước, địa chỉ, số điện thoại,…

– Bên nhận quyền cũng cung cấp các thông tin tương tự như đối với bên chuyển quyền. Các thông tin cần đảm bảo chính xác và được cập nhật gần ngày ký hợp đồng nhất.

– Phân định các quyền, trách nhiệm trong việc quản lý điều hành cửa hàng, hàng hóa, tài chính khi tiến hành hoạt động. Cụ thể với sự giám sát, quản lí của bên nhượng quyền thì bên nhận quyền sẽ thực hiện các công việc gì để kinh doanh, quản lí tài chính; đồng thời thỏa thuận các khoản chi phí mà chủ thể cần phải chịu.

– Tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp. Các bên thỏa thuận các trường hợp được phép tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp có xảy ra tranh chấp các chủ thể ưu tiên giải quyết trên phương thức thỏa thuận, nếu không thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo các quy định pháp luật.

– Xác nhận của các bên chủ thể. Đại diện phía công ty ký xác nhận, có ghi rõ họ tên.

Mọi thắc mắc liên quan đến bài viết mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại, Quý vị vui lòng liên hệ TBT Việt Nam để được hỗ trợ theo số 1900 6560. Trân trọng!

->>> Tham khảo thêm : biên bản thanh lý hợp đồng

5/5 - (1 bình chọn)