Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Một trong những công việc quan trọng nhất khi muốn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ.Vậy bạn đã biết hồ sơ thành lập doanh nghiệp cần những gì hay chưa? Có phải mọi loại hình công ty đều có cùng một bộ hồ sơ như nhau? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh (theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020).
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm toàn bộ các biểu mẫu được điền đẩy đủ thông tin và các giấy tờ tài liệu được chứng thực theo quy định để nộp đầy đủ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Hiện nay, hồ sơ thành lập doanh nghiệp được hướng dẫn và công bố đầy đủ trên website thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc website các công ty tư vấn luật. Tuy nhiên, không dễ để tự mình thực hiện quy trình thành lập công ty.
Các bước chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh và thực hiện cần nhiều bước mà bạn phải có sự hiểu biết về thông tin, quy định của pháp luật. Do đó, cần sự tư vấn từ những người có chuyên môn hoặc dịch vụ tư vấn pháp lý.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những gì?
Với mỗi loại hình doanh nghiệp pháp luật quy định hồ sơ đăng ký thành lập khác nhau, do đó chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết về hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình doanh nghiệp.
Thứ nhất: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
Theo Điều 19 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
– Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Thứ hai: Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Theo quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ thành lập công ty hợp danh gồm các giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thứ ba: Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một hay thành viên thì phải có các giấy tờ cơ bản theo Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020.
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Theo Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ thành lập gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thứ tư: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Được quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Như vậy hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với mỗi loại hình được quy định khác nhau. Do đó, bạn phải căn cứ xem bạn muốn xin thành lập doanh nghiệp nào để chuẩn bị hồ sơ cho phù hợp.
Trên đây là những thông tin mà chúng tôi gửi đến Qúy bạn đọc về vấn đề liên quan đến hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Trong quá trình tham khảo nội dung bài viết, Khách hàng có vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ Tổng đài 1900 6560 để được giải đáp.

Thủ tục thành lập công ty tại Lâm Đồng
Cập nhật: 11/12/2021

Thủ tục thành lập công ty tại huyện Phú Xuyên
Cập nhật: 11/12/2021

Các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh?
Cập nhật: 11/12/2021

Đăng ký nhãn hiệu cho sàn thương mại điện tử
Cập nhật: 11/12/2021

Việc góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào?
Cập nhật: 11/12/2021

Mất giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có xin lại được không?
Cập nhật: 11/12/2021

Ví dụ về vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 11/12/2021

Mã Ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm?
Cập nhật: 11/12/2021

Mã ngành nghề kinh doanh phòng cháy chữa cháy
Cập nhật: 11/12/2021

Mã ngành nghề kinh doanh spa
Cập nhật: 11/12/2021

Mã ngành nghề xử lý rác thải?
Cập nhật: 11/12/2021

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?
Cập nhật: 11/12/2021

Miễn giấy phép lao động là gì?
Cập nhật: 11/12/2021

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 11/12/2021

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ?
Cập nhật: 11/12/2021

Phương án tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào?
Cập nhật: 11/12/2021

Hướng dẫn Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH
Cập nhật: 11/12/2021

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất 2023
Cập nhật: 11/12/2021

Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần đề làm gì?
Cập nhật: 11/12/2021

Tăng vốn điều lệ có lợi gì?
Cập nhật: 11/12/2021

Hạch toán tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 11/12/2021

Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 11/12/2021

Thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 11/12/2021

Lý do tạm ngừng kinh doanh công ty?
Cập nhật: 11/12/2021

Chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023
Cập nhật: 11/12/2021

Thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần năm 2023
Cập nhật: 11/12/2021

Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Cập nhật: 11/12/2021

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh mới nhất
Cập nhật: 11/12/2021

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện 2023
Cập nhật: 11/12/2021

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023 thế nào?
Cập nhật: 11/12/2021

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 2023
Cập nhật: 11/12/2021

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 11/12/2021

Đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng
Cập nhật: 11/12/2021

Có được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm không?
Cập nhật: 11/12/2021

Thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh chi nhánh
Cập nhật: 11/12/2021