Giấy phép lao động còn thời hạn khi chấm dứt hợp đồng lao động giải quyết như thế nào?

  • Tác giả: Nguyễn Kiều |
  • Cập nhật: 22/06/2023 |
  • Tư vấn pháp luật |
  • 32 Lượt xem
5/5 - (5 bình chọn)

Giấy phép lao động được cấp cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo thời hạn nhất định. Vậy nếu Giấy phép lao động còn thời hạn khi chấm dứt hợp đồng lao động giải quyết như thế nào?

Điều kiện người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Người lao động có quốc tịch nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:

– Đủ 18 tuổi trở lên;

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

– Người không đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

– Được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép lao động bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

– Phiếu lý lịch tư pháp ;

– Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định

– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu)

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài như:

+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Xin cấp giấy phép lao động ở đâu?

Giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cấp, hiện nay cơ quan có thẩm quyền được xác định là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/ thành phố nơi người lao động nước ngoài sẽ làm việc.

Giấy phép lao động có thời hạn trong bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của các trường hợp sau:

– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

– Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

– Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Lưu ý: Thời hạn của giấy phép lao động không sáng chế quá 02 năm.

Giấy phép lao động còn thời hạn khi chấm dứt hợp đồng lao động giải quyết như thế nào?

Giấy phép lao động hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

– Giấy phép lao động hết thời hạn

– Chấm dứt hợp đồng lao động

– Nội dung hợp đồng lao động không trùng khớp với nội dung của giấy phép lao động đã cấp

– Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp

– Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

– Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

– Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.

– Giấy phép lao động bị thu hồi.

Bên cạnh đó, Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp giấy phép lao động bị thu hồi như sau:

Điều 20. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động.

2. Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định này.

3. Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Như vậy, trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn khi chấm dứt hợp đồng lao động thuộc trường hợp thu hồi giấy phép lao động.

Trên đây là nội dung bài viết Giấy phép lao động còn thời hạn khi chấm dứt hợp đồng lao động giải quyết như thế nào? Quý khách hàng cần liên hệ dịch vụ xin giấy phép lao động vui lòng liên hệ Hotline: 0981.378.999

5/5 - (5 bình chọn)