Doanh nghiệp là gì? Đặc điểm của Doanh nghiệp?
Doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều các loại hình doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh khách nhau, thường thì có các loại hình kinh doanh như: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, nhóm công ty,… Tùy thược vào nhu cầu khách hàng mà nhà đầu tư có thể thực hiện thành lập doanh nghiệp phù hợp với mong muốn, dự định.
Các quy định pháp luật về doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp được quy định của yếu tại Luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản pháp luật khác liên quan.
TBT Việt Nam đã giải đáp về doanh nghiệp là gì? Vậy doanh nghiệp mang những đặc điểm gì và ở Việt Nam có những loại hình doanh nghiệp nào mời quý vị tiếp tục đón đọc.
Đặc điểm của doanh nghiệp?
Các loại hình khác nhau có những nét đặc trưng riêng biệt trong tổ chức và hoạt động của mình. Nhưng nhìn chung các hình thức doanh nghiệp tại Việt Nam đều mang nhưng điểm chung như sau:
– Doanh nghiệp là một tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật
– Mục đích chính trong hoạt động của doanh nghiệp là kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận
Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam
Bên cạnh việc tìm hiểu doanh nghiệp là gì? thì quý vị cần phải biết các loại hình doanh nghiệp để hiểu rõ tính chất và các ưu, nhược điểm của từng loại hình này.
Thứ nhất: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: là doanh nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp 2014;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật doanh nghiệp 2014.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
Thứ hai: Công ty cổ phần
– Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật doanh nghiệp 2014.
– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Thứ ba: Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có các thành viên góp vốn.
Thứ tư: Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Các bước thành lập doanh nghiệp
Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Mọi thắc mắc về doanh nghiệp là gì? cũng như thủ tục thành lập doanh nghiệp, quý khách hàng có thể liên hệ tổng đài 19006560 để được giải đáp.

Thủ tục thành lập công ty tại Lâm Đồng
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục thành lập công ty tại huyện Phú Xuyên
Cập nhật: 16/12/2021

Các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh?
Cập nhật: 16/12/2021

Đăng ký nhãn hiệu cho sàn thương mại điện tử
Cập nhật: 16/12/2021

Việc góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào?
Cập nhật: 16/12/2021

Mất giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có xin lại được không?
Cập nhật: 16/12/2021

Ví dụ về vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 16/12/2021

Mã Ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm?
Cập nhật: 16/12/2021

Mã ngành nghề kinh doanh phòng cháy chữa cháy
Cập nhật: 16/12/2021

Mã ngành nghề kinh doanh spa
Cập nhật: 16/12/2021

Mã ngành nghề xử lý rác thải?
Cập nhật: 16/12/2021

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?
Cập nhật: 16/12/2021

Miễn giấy phép lao động là gì?
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 16/12/2021

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ?
Cập nhật: 16/12/2021

Phương án tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào?
Cập nhật: 16/12/2021

Hướng dẫn Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH
Cập nhật: 16/12/2021

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất 2023
Cập nhật: 16/12/2021

Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần đề làm gì?
Cập nhật: 16/12/2021

Tăng vốn điều lệ có lợi gì?
Cập nhật: 16/12/2021

Hạch toán tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 16/12/2021

Lý do tạm ngừng kinh doanh công ty?
Cập nhật: 16/12/2021

Chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023
Cập nhật: 16/12/2021

Thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần năm 2023
Cập nhật: 16/12/2021

Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Cập nhật: 16/12/2021

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh mới nhất
Cập nhật: 16/12/2021

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện 2023
Cập nhật: 16/12/2021

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023 thế nào?
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 2023
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 16/12/2021

Đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng
Cập nhật: 16/12/2021

Có được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm không?
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh chi nhánh
Cập nhật: 16/12/2021