Công ty TNHH là gì? Đặc điểm của công ty TNHH?
Thời gian gần đây, TBT Việt Nam thường xuyên nhận được câu hỏi của các bạn đọc về các vấn đề liên quan đến công ty trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi tắt là công ty TNHH) theo quy định pháp luật.
Trong phạm vi bài viết về Công ty TNHH là gì? Đặc điểm của công ty TNHH? Chúng tôi sẽ giúp Quý vị có những thông tin cơ bản, cốt lõi nhất, từ đó có quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp khi thành lập sáng suốt, phù hợp với nhu cầu của mình.
Công ty TNHH là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn là một loại hình công ty được đánh giá là có nhiều tính ưu việt và được ưa chuộng bởi bản chất pháp lý của nó. Việc thừa nhận loại hình công ty TNHH vào hệ thống pháp luật Việt Nam đã trải qua một dai đoạn lịch sử khá dài.
Kế thừa phát triển Luật Doanh nghiệp 2005, Luật Doanh nghiệp năm 2014 tiếp tục quy định công ty TNHH bao gồm: Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
– Công ty TNHH một thành viên là loại hình công ty do một tổ chức hay một cá nhân làm chủ sở hữu (Sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); Chủ ở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm về các khởn nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
– Công ty TNHH hai thành viên là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50 người, thành viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Đặc điểm của công ty TNHH
Đặc điểm của công ty TNHH một thành viên:
– Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sở hữu công ty. Chủ sở hữu công ty có thể là tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài đáp ứng đủ các quy định của pháp luật về năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và năng lực hành vi kinh doanh.
– Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty được thực hiện theo trình tự và thủ tục chặt chẽ. Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ với tư cách một thương nhân theo quy định của pháp luật.
– Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty chứ không chịu trách nhiêm vô hạn như loại dình Công ty hợp danh. Trong Công ty TNHH, tài sản của chủ sở hữu và tài sản công ty sẽ được tách bạch nhau.
– Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhương một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho chủ thể khác. Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải được tiến hành theo thủ tục chặt chẽ.
– Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phiếu. Việc không được phát hành cổ phiếu cho thấy sự hạn chế về việc cho phép người gia nhập trở thành thành viên của công ty. Tuy nhiên, công ty được phát hành trái phiếu để huy động vốn khi đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật, điều lệ công ty và căn cứ nhu cầu của công ty.
Đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên:
– Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể là tổ chức, cá nhân sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty. Thành viên của công ty có thể là cá nhân, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài, số lượng thành viên tối thiểu là 2 người và tối đa là 50 người.
Đây là loại hình công ty mang tính chất “gia đình”, giữa các thành viên thường có quan hệ gần gũi với nhau. Vì vậy, ban chất của lợi hình công ty này gần giống với loại hình công ty đối nhân.
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài san r củ công ty được tách bạch với tài sản của các thành viên.
– Công ty chịu trách nhiệm với nghĩa vụ tài chính và các khoản nợ của công ty bằng tài sản của của công ty. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty trừ trường hợp thành viên chưa góp vốn hoặc góp không đầy đủ số vốn đã cam kết.
Những thành viên này phải chịu trách nhiêm tương ứng với khoản vốn đã cam kết góp vào công ty trước khi công ty thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần. Điều này cho thấy sự gia nhập của người ngoài vào công ty bị hạn chế do với công ty cổ phần. Tuy nhiên, công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu để huy động vốn khi đáp ứng đủ các điều kiện do pháp luật quy định và theo điều lệ công ty.
– Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho chủ thể khác nhưng phải tuân thủ theo các điều kiện và quy trình do pháp luật quy định.
Ưu điểm và nhược điểm công ty TNHH
Bởi nhiều doanh nghiệp băn khoăn nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào khi thành lập công ty TNHH, do đó, ngoài việc tư vấn: Công ty TNHH là gì? Đặc điểm của công ty TNHH? Chúng tôi sẽ làm rõ những ưu, nhược điểm của loại hình công ty TNHH ở phần này.
Ưu điểm:
– Công ty TNHH là loại hình công ty có thể do các nhân hoặc tổ chức đứng là là chủ sở hữu. Đối với Công ty TNHH một thành viên, do chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu nên mọi quyền quyết định các vẫn đề của công ty sẽ do duy nhất chủ sở hữu là người quyết định mà không cần phải hỏi ý kiến của các thành viên khác.
– Công ty có tư cách pháp nhân nên chủ sở hữu công ty chỉ phải chịu trách nhiệm tài chính và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn điều lệ (Đối với công ty TNHH một thành viên) hoặc chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn gopas của mình đã góp vào công ty (Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên).
Điều này sẽ hạn chế được các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động.
– Chủ sở hữu công ty TNHH có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho chủ thể khác. Thủ tục chuyển nhượng được làm chặt chẽ nên có thể kiểm soat được số lượng thành viên cũng như hạn chế sự gia nhập củcuarguowif ngoài vào công ty.
– Số lượng thành viên của công ty TNHH không quá nhiều, hơn nữa, các thành viên trong công ty thường có mối quan hệ thân thiết, quen biết với nhau. Do vậy, việc quản lý các thành viên công ty sẽ trở nên dễ dàng hơn.
– Công ty TNHH có thể huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu
Nhược điểm:
– Do phạm vi chịu trách nhiễm hữu hạn của công ty nên uy tín của đối tác có thể bị ảnh hưởng.
– Công ty TNHH không có quyền phát hành cổ phiếu dẫn đến việc huy động vốn của công ty trở nên bị hạn chế hơn. Vì vậy, nếu muốn huy động vốn cá nhân, bắt buộc công ty phải chuyển đổi loại hình công ty thành công ty cổ phần.
– Khi góp vốn vào công ty, cá nhân phải đồng thời làm thủ tục chuyển đổi tài sản của cá nhân sang thành tài sản công ty. Điều này làm hạn chế quyền sử dụng của cá nhân đối với tài sản.
Ngoài thắc mắc: Công ty TNHH là gì? Đặc điểm của công ty TNHH? Quý vị còn những băn khoăn khác có liên quan có thể chia sẻ cho chúng tôi qua hotline 1900 6560.

Thủ tục thành lập công ty tại Lâm Đồng
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục thành lập công ty tại huyện Phú Xuyên
Cập nhật: 16/12/2021

Các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh?
Cập nhật: 16/12/2021

Đăng ký nhãn hiệu cho sàn thương mại điện tử
Cập nhật: 16/12/2021

Việc góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào?
Cập nhật: 16/12/2021

Mất giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có xin lại được không?
Cập nhật: 16/12/2021

Ví dụ về vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 16/12/2021

Mã Ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm?
Cập nhật: 16/12/2021

Mã ngành nghề kinh doanh phòng cháy chữa cháy
Cập nhật: 16/12/2021

Mã ngành nghề kinh doanh spa
Cập nhật: 16/12/2021

Mã ngành nghề xử lý rác thải?
Cập nhật: 16/12/2021

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?
Cập nhật: 16/12/2021

Miễn giấy phép lao động là gì?
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 16/12/2021

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ?
Cập nhật: 16/12/2021

Phương án tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào?
Cập nhật: 16/12/2021

Hướng dẫn Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH
Cập nhật: 16/12/2021

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất 2023
Cập nhật: 16/12/2021

Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần đề làm gì?
Cập nhật: 16/12/2021

Tăng vốn điều lệ có lợi gì?
Cập nhật: 16/12/2021

Hạch toán tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 16/12/2021

Lý do tạm ngừng kinh doanh công ty?
Cập nhật: 16/12/2021

Chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023
Cập nhật: 16/12/2021

Thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần năm 2023
Cập nhật: 16/12/2021

Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Cập nhật: 16/12/2021

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh mới nhất
Cập nhật: 16/12/2021

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện 2023
Cập nhật: 16/12/2021

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023 thế nào?
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 2023
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 16/12/2021

Đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng
Cập nhật: 16/12/2021

Có được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm không?
Cập nhật: 16/12/2021

Thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh chi nhánh
Cập nhật: 16/12/2021