Các bước thành lập doanh nghiệp

  • Tác giả: Phương Thảo |
  • Cập nhật: 11/12/2021 |
  • Tư vấn doanh nghiệp |
  • 290 Lượt xem
5/5 - (5 bình chọn)

Bạn không phải là người có chuyên môn pháp luật nên việc thành lập doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.Hiểu được điều đó, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết về các bước thành lập doanh nghiệp mới nhất 2021 để tham khảo.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì?

Trước khi tìm hiểu về các bước thành lập doanh nghiệp chúng ta sẽ cùng làm rõ các điều kiện thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những điều kiện thành lập riêng nhất định nhưng tựu chung để thành lập doanh nghiệp cá nhân, tổ chức phải thỏa mãn 6 yêu cầu dưới về chủ thể; ngành nghề kinh doanh; tên doanh nghiệp; trụ sở chính; hồ sơ; lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Thứ nhất: Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Trước tiên, cá nhân, tổ chức muốn mở công ty phải thuộc đối tượng được quyền thành lập doanh nghiệp. Theo đó, tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Thứ hai: Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh

Một trong những điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.

Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Qua đây, có thể thấy, điều kiện kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện bị lẫn lộn với điều kiện thành lập doanh nghiệp.

Thứ ba: Điều kiện về tên doanh nghiệp dự kiến thành lập

Tên của doanh nghiệp dự kiến thành lập phải thỏa mãn các quy định từ Điều 38 – Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020.

Theo đó, tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu, gồm 2 thành tố theo thứ tự là loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

Đồng thời, không được vi phạm những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:

– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Trước khi đăng ký kinh doanh, các nhà đầu tư nên lựa chọn một số tên doanh nghiệp dự kiến sau đó tham khảo tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thứ tư: Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp, Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Thứ năm: Điều kiện về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ  theo quy định của Luật này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Người thành lập doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký.Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ.

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà tổ chức, cá nhân dự kiến thành lập, thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ khác nhau.

Thứ sáu: Điều kiện về nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp

Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (trừ một số trường hợp được miễn).

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Các bước thành lập doanh nghiệp mới nhất 2021

Các bước thành lập doanh nghiệp 2021 mới nhất được quy định cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và tài liệu cần thiết cho việc thành lập Công ty

Để có thể tiến hành thành lập doanh  nghiệp khách hàng cần chuẩn bị thông tin và tài liệu sau:

– Bản sao chứng thực (công chứng) chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của các thành viên/cổ đông tham gia góp vốn thành lập công ty

Lưu ý: Bản sao chứng thực tài liệu nêu trên phải trong thời hạn 06 (sáu) tháng tính từ ngày chứng thực. Trường hợp, khách hàng không thể tiến hành công chứng được giấy tờ trên, khách hàng co thể gửi bản scan hoặc bản gốc cho chúng tôi, chúng tôi sẽ tiến hành chứng thực miễn phí giấy tờ này cho khách hàng.

– Thông tin cho việc thành lập Công ty bao gồm:

+ Tên và loại hình công ty dự định thành lập.

+ Địa chỉ trụ sở chính công ty dự định thành lập

+ Vốn điều lệ Công ty và tỷ lệ vốn góp của thành viên/cổ đông:

+ Đăng ký ngành nghề kinh doanh:

+ Lựa chọn người đại diện theo pháp luật Công ty:

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty 

Sau khi chuẩn bị đầy đủ thông tin và tài liệu nêu trên, khách hàng sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ cho việc thành lập công ty, thành phần hồ sơ gồm các tài liệu sau:

1/ Hồ sơ thành lập Công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn):

a. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

b. Dự thảo điều lệ doanh nghiệp (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên) (mẫu tham khảo);

c. Danh sách thành viên (mẫu quy định) – Chỉ áp dụng trong trường hợp là Công ty trách nhiệm hữu hạn từ 02 thành viên trở lên

d. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên, người đại diện theo pháp luật:

– Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

– Nếu thành viên là tổ chức:

– Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).

2/ Hồ sơ thành lập Công ty Cổ phần:

a. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);

b. Dự thảo điều lệ (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các Cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của Cổ đông) (mẫu tham khảo);

c. Danh sách Cổ đông (mẫu quy định)

d. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả Cổ đông người đại diện theo pháp luật:

– Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

– Nếu Cổ đông là tổ chức:

– Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty tại sở kế hoạch đầu tư

Sau khi chuyển bị xong hồ sơ, Quý khách hàng sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan cấp phép theo trình tự sau:

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại phòng nhận hồ sơ hoặc nộp trực tuyến qua công thông tin quốc gia về doanh nghiệp

Lưu ý: Đối với thành phố Hà Nội, bắt buộc khách hàng phải nộp hồ sơ thông qua cổng thông tin quốc gia

– Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ xác nhận và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung bản gốc hồ sơ giấy để cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc sửa chữa, phòng ĐKKD sẽ ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp sửa lại hồ sơ.

Khách hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;

– Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật;

– Có trụ sở chính theo quy định của pháp luật;

– Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Các bước doanh nghiệp cần làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các công việc sau:

– Khắc dấu pháp nhân công ty: Doanh nghiệp liên hệ với công ty cung cấp dịch vụ khắc dấu, để tiến hành thủ tục khắc dâu tên công ty. Hồ sơ bao gồm (i) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ii) tờ đăng ký khắc dấu

– Công bố mẫu dấu và công bố thông tin thành lập Doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục công bố thông tin và công bố mẫu dấu đã đăng ký tới cổng thông tin quốc gia

– Đăng ký chữ ký số điện tử để kê khai thuế:

– Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo việc sử dụng hóa đơn điện tử;

– Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài;

– Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo việc sử dụng tài khoản ngân hàng;

– Dán biển tên công ty tại trụ sở đã đăng ký;

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi gửi đến Qúy bạn đọc về vấn đề liên quan đến các bước thành lập doanh nghiệp. Trong quá trình tham khảo nội dung bài viết, Khách hàng có vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ Tổng đài 1900 6560 để được giải đáp.

5/5 - (5 bình chọn)