2 công ty có đăng ký trụ sở chính cùng 1 địa chỉ được không?
Trụ sở chính của doanh nghiệp là một trong những yếu tố đóng vai trò rất quan trọng, bởi việc lựa chọn địa chỉ trụ sở chính sẽ ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và đây cũng là yếu tố được pháp luật quy định không phải địa chỉ như thế nào cũng được đăng ký là trụ sở chính. Vậy 2 công ty có đăng ký trụ sở chính cùng 1 địa chỉ được không?
2 công ty có đăng ký trụ sở chính cùng 1 địa chỉ được không?
Trụ sở chính của công ty được quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:
Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Theo quy định nêu trên thì không có quy định về số lượng doanh nghiệp đặt địa chỉ trụ sở chính trên cùng một địa chỉ. Địa chỉ trụ sở chính phải là địa điểm có thật và chính xác, luật doanh nghiệp không cấm 2 công ty cùng đăng ký trụ sở chính tại 1 địa chỉ.
Tuy nhiên, trên thực tế, để thuận lợi trong hoạt động kinh doanh, tránh nhầm lẫn khi giao dịch với khách hàng hay cơ quan nhà nước sau này thì các bên không nên đặt 2 công ty trên cùng 1 địa chỉ, điều này sẽ giúp các bên phân rõ ranh giới trụ sở, tài sản, trách nhiệm của doanh nghiệp,…
Các loại hình doanh nghiệp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì ở nước ta hiện nay có 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến, bao gồm:
– Doanh nghiệp tư nhân
– Công ty hợp danh
– Công ty cổ phần
– Công ty TNHH một thành viên
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân
– Do DNTN chỉ do 1 cá nhân làm chủ nên chủ sở hữu được toàn quyền trong việc quyết định mọi hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp;
– Vốn của doanh nghiệp cho chủ sở hữu tự đăng ký và không cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp (Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020).
– Vì chế độ chịu trách nhiệm của DNTN là vô hạn nên có thể dễ dàng có được lòng tin từ khách hàng và các đối tác hơn (khách hàng hạn chế được tối đa rủi ro khi hợp tác.
– DNTN ít bị chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật hơn, có thể kiểm soát được rủi ro vì chỉ có duy nhất một người làm đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
– Vì DNTN chỉ có một cá nhân làm chủ, không có sự liên kết góp vốn; khó có thể đáp ứng ngay nhu cầu cần có vốn lớn để kinh doanh. Và cũng chính vì chỉ có một người duy nhất nên dễ xảy ra quyết định một chiều; thiếu tính khách quan.
– Việc DNTN không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào (Khoản 2 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020) cũng là một hạn chế cho việc huy động vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
– Chủ sở hữu DNTN không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh, chủ DNTN khác (Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020)
– DNTN không có tư cách pháp nhân nên không được tự mình thực hiện một số giao dịch mà pháp luật quy định.
– Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với tất cả hoạt động kinh doanh của DNTN.
– Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình. Điều ngày có nghĩa là nếu tài sản của công ty không đủ để trả các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính khác thì chủ sở hữu sẽ phải dùng tài sản riêng của mình để giải quyết các khoản nợ này ngay cả khi công ty đã tuyên bố phá sản.
Công ty hợp danh là gì?
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó
+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Ưu điểm của công ty hợp danh
– Công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh. Công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.
– Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp. Do số lượng các thành viên ít. Và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
– Thành viên hợp danh thường là những cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp cao. Tạo sự tin cậy cho đối tác.
– Ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ hơn. Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh.
– Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý. Thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
– Có tư cách pháp nhân nên công ty hợp danh được thừa nhận là một chủ thể pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, pháp nhân không gặp phải những thay đổi bất ngờ như thể nhân, hoạt động pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên.
Nhược điểm của công ty hợp danh
– Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
– Các thành viên hợp danh cùng là người đại diện theo pháp luật của công ty và cùng tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty nên nếu không thống nhất được ý kiến sẽ gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh.
– Công ty hợp danh không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào. Do đó, việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Các thành viên sẽ tự bỏ thêm tài sản của mình hoặc tiếp nhận thêm thành viên mới.
– Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
– Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty hợp danh phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên trong thời hạn 02 năm.
– Công ty hợp danh không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân nên dù có tư cách pháp nhân nhưng công ty hợp danh không độc lập trong việc chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.
Công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp.
Ưu điểm của công ty cổ phần
– Các cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về nợ, các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro không cao;
– Khả năng huy động vốn rất cao thông qua phát hành cổ phiếu ra công chúng. Đây là đặc điểm riêng biệt chỉ công ty cổ phần có;
– Công ty không hạn chế số lượng cổ đông và có thể huy động vốn cả trên thế giới. Do vậy, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn rộng rãi nhất;
– Cổ đông có thể dễ dàng, tự do chuyển nhượng, mua bán, thừa kế cổ phần thông qua việc bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán;
– Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh trong hầu hết các lĩnh vực ngành nghề;
– Việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và sở hữu;
– Được tính lương thưởng của các cổ đông góp vốn tại các vị trí quản lý vào chi phí hoạt động công ty để giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp;
– Mọi quyết định trong việc kinh doanh được thu thập ý kiến của các cổ đông nên rất minh bạch trong quản lý, điều hành.
Nhược điểm của công ty cổ phần
– Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông đối kháng nhau về lợi ích;
– Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông;
– Việc quản lý, điều hành công ty cổ phần cũng phức tạp hơn đặc biệt là chế độ tài chính, kế toán.
Công ty TNHH một thành viên là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Ưu điểm của công ty TNHH một thành viên
– Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ nên chủ sở hữu sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động của công ty và không cần phải xin ý kiến hay góp ý từ các chủ thể khác và việc quản lý công ty cũng đơn giản hơn;
– Có tư cách pháp nhân nên doanh nghiệp được thừa nhận là một chủ thể pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, pháp nhân không gặp phải những thay đổi bất ngờ như thể nhân, hoạt động pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên;
– Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty nên hạn chế được rủi ro của chủ sở hữu khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh;
– Cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty do tổ chức làm chủ sở hữu còn có thể tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên (trong đó bầu ra một người làm Chủ tịch Hội đồng thành viên), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
– Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty;
– Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách góp thêm vốn của chủ sở hữu; huy động thêm vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác hoặc phát hành trái phiếu.
Nhược điểm của công ty TNHH một thành viên
– Hệ thống pháp luật điều chỉnh công ty TNHH MTV khắt khe hơn so với DNTN;
– Bị hạn chế trong việc huy động vốn bởi công ty TNHH MTV không được phát hành cổ phiếu;
– Nếu có nhu cầu huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
Công ty TNHH hai thành viên là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật doanh nghiệp. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật doanh nghiệp.
Ưu điểm của công ty TNHH hai thành viên
– Có tư cách pháp nhân nên doanh nghiệp được thừa nhận là một chủ thể pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, pháp nhân không gặp phải những thay đổi bất ngờ như thể nhân, hoạt động pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên;
– Thành viên công ty chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp công ty nên hạn chế được rủi ro của thành viên khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh;
– Có nhiều chủ sở hữu hơn DNTN và công ty TNHH MTV nên có thể có nhiều vốn hơn. Do vậy có vị thế tài chính tạo khả năng tăng trưởng cho doanh nghiệp. Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công việc kinh doanh. Các thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau. Họ có thể bổ sung cho nhau về các kỹ năng quản trị;
– Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng thêm vốn góp của thành viên; tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới hoặc phát hành trái phiếu;
– Chế độ chuyển nhượng và mua lại phần vốn góp được quy định chặt chẽ nên nhà đầu tư có thể dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên. Nên có thể tránh được tình trạng người lạ hoặc đối thủ muốn thâm nhập vào công ty.
Nhược điểm của công ty TNHH hai thành viên
– Số lượng thành viên bị hạn chế từ 02 đến 50 thành viên;
– Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ đều phải thông báo với cơ quan Đăng ký kinh doanh;
– Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH 2 thành viên trở lên chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật hơn so với DNTN, công ty hợp danh;
– Việc công ty TNHH 2TV trở lên không được phát hành cổ phần là một hạn chế cho việc huy động vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên đây là nội dung bài viết 2 công ty có đăng ký trụ sở chính cùng 1 địa chỉ được không? Quý khách hàng cần liên hệ dịch vụ thành lập công ty vui lòng liên hệ 0981.378.999

Thủ tục thành lập công ty tại huyện Phú Xuyên
Cập nhật: 28/07/2023

Các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh?
Cập nhật: 28/07/2023

Đăng ký nhãn hiệu cho sàn thương mại điện tử
Cập nhật: 28/07/2023

Việc góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào?
Cập nhật: 28/07/2023

Trường hợp nào bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Cập nhật: 28/07/2023

Ví dụ về vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 28/07/2023

Mã Ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm?
Cập nhật: 28/07/2023

Mã ngành nghề kinh doanh phòng cháy chữa cháy
Cập nhật: 28/07/2023

Mã ngành nghề kinh doanh spa
Cập nhật: 28/07/2023

Mã ngành nghề xử lý rác thải?
Cập nhật: 28/07/2023

Thủ tục Thành lập công ty thiết kế nội thất
Cập nhật: 28/07/2023

Miễn giấy phép lao động là gì?
Cập nhật: 28/07/2023

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 28/07/2023

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ?
Cập nhật: 28/07/2023

Phương án tăng vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào?
Cập nhật: 28/07/2023

Hướng dẫn Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH
Cập nhật: 28/07/2023

Những lưu ý về Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2023
Cập nhật: 28/07/2023

Tăng vốn điều lệ công ty cổ phần đề làm gì?
Cập nhật: 28/07/2023

Tăng vốn điều lệ có lợi gì?
Cập nhật: 28/07/2023

Hạch toán tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Cập nhật: 28/07/2023

Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 28/07/2023

Thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh
Cập nhật: 28/07/2023

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Cập nhật: 28/07/2023

Chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2023
Cập nhật: 28/07/2023

Thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần năm 2023
Cập nhật: 28/07/2023

Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Cập nhật: 28/07/2023

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh mới nhất
Cập nhật: 28/07/2023

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện 2023
Cập nhật: 28/07/2023

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh 2023 gồm những gì?
Cập nhật: 28/07/2023

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 2023
Cập nhật: 28/07/2023

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần mới nhất
Cập nhật: 28/07/2023

Đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng
Cập nhật: 28/07/2023

Có được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm không?
Cập nhật: 28/07/2023

Thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh chi nhánh
Cập nhật: 28/07/2023

Mã ngành nghề kinh doanh cho thuê nhà
Cập nhật: 28/07/2023